Dear Future Husband

"Dear Future Husband"
Đĩa đơn của Meghan Trainor
từ album Title
Phát hành17 tháng 3 năm 2015 (2015-03-17)
Thu âm2014; Carriage House Studios (Nolensville, Tennessee)
Thể loạiDoo-wop
Thời lượng3:04
Hãng đĩaEpic Records
Sáng tác
Sản xuấtKadish
Thứ tự đĩa đơn của Meghan Trainor
"Marvin Gaye"
(2015)
"Dear Future Husband"
(2015)
"Like I'm Gonna Lose You"
(2015)

"Dear Future Husband" là bài hát của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Meghan Trainor, nằm trong album phòng thu Title (2015). Bài hát được xuất hiện lần đầu trong đĩa mở rộng Title (2014). Bài hát do Trainor và Kevin Kadish đồng sáng tác, được sản xuất bởi Kadish và được hãng Epic Records phát hành ngày 17 tháng 3 năm 2015 dưới dạng đĩa đơn thứ ba của Trainor. "Dear Future Husband" là một bài hát doo-wop, với ca từ kể về những phẩm chất mà Trainor muốn tìm ở bạn đời lý tưởng.

"Dear Future Husband" nhận được những phản hồi trái chiều từ các nhà phê bình. Đây là đĩa đơn thứ ba của Trainor đạt đến top 10 tại Nam Phi và Úc, khi lần lượt vươn đến vị trí thứ 4 và thứ 9. Đĩa đơn này đạt đến vị trí thứ 24 tại Hoa Kỳ, trở thành bài hát ăn khách đạt đến top 25 thứ ba của Trainor.

Video âm nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Fatima Robinson, người từng đạo diễn video "All About That Bass" của Trainor. Video âm nhạc có nhiều cảnh Trainor đang tuyển lựa bạn đời của mình, với sự góp mặt của Charlie Puth. Video phát hành ngày 16 tháng 3 năm 2015 và đạt 2.2 triệu lượt xem trên YouTube trong chưa đến 2 ngày.[1] Video được những đánh giá tích cực nhưng đồng thời nhận được một vài cáo buộc về phân biệt giới tính. Trainor trình bày trực tiếp "Dear Future Husband" tại 2nd iHeartRadio Music Awards và tại chuyến lưu diễn That Bass Tour (2015).

Định dạng và danh sách bài hát

  • Tải nhạc số[2]

3. "Dear Future Husband"  – 3:04

Những người thực hiện

Đội ngũ tham gia sản xuất Title dựa trên phần bìa ghi chú.[3]

Địa điểm
Người thực hiện
  • Sáng tác – Meghan Elizabeth Trainor, Kevin Kadish
  • Sản xuất – Kevin Kadish
  • Thu âm – Kevin Kadish
  • Phối khí – Kevin Kadish, Dave Kutch
  • Nhạc khí – Kevin Kadish, David Baron, Jim Hoke

Xếp hạng

Biểu đồ tuần

Biểu đồ (2015–16) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[4] 9
Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 14
Bỉ (Ultratip Flanders)[6] 11
Bỉ (Ultratip Wallonia)[7] 16
Canada (Canadian Hot 100)[8] 22
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[9] 11
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[10] 19
Đức (Official German Charts)[11] 37
Ireland (IRMA)[12] 26
Mexico (Top 20 Inglés)[13] 17
Hà Lan (Tipparade)[14] 5
Hà Lan (Single Top 100)[15] 72
New Zealand (Recorded Music NZ)[16] 27
Ba Lan (Polish Airplay New)[17] 5
Scotland (Official Charts Company)[18] 12
Slovakia (Rádio Top 100)[19] 33
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[20] 21
Slovenia (SloTop50)[21] 17
Nam Phi (EMA)[22] 3
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[23] 15
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[24] 58
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[25] 57
Anh Quốc (OCC)[26] 20
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[27] 14
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[28] 19
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[29] 13
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[30] 39
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[31] 16
Venezuela (Record Report)[32] 94
Venezuela (Top Pop General)[33] 18
Venezuela (Top Anglo)[34] 4

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Biểu đồ năm

Biểu đồ (2015) Vị trí
Úc (ARIA)[35] 39
Áo (Ö3 Austria Top 40)[36] 68
Canada (Canadian Hot 100)[37] 96
US Billboard Hot 100[38] 74

|}

Chứng nhận doanh số

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[39] 4× Platinum 280.000double-dagger
Canada (Music Canada)[40] Platinum 0^
New Zealand (RMNZ)[41] Gold 7.500*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[42] Gold 20.000*
Thụy Điển (GLF)[43] Platinum 20.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[44] Gold 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[45] 3× Platinum 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

  1. ^ Geller, Wendy (ngày 19 tháng 3 năm 2015). “Meghan Trainor's 'Husband': The Worst Song Of 2015?”. Yahoo!. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ “iTunes - Music - Title (Deluxe) by Meghan Trainor”. iTunes.
  3. ^ Title. Meghan Trainor. Epic Records. 2014.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ "Australian-charts.com – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 11 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ "Austriancharts.at – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 16 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ "Ultratop.be – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 27 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ "Ultratop.be – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 29 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ "Meghan Trainor Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 5 năm 2015.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 20. týden 2015. Truy cập 11 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2015. Truy cập 11 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ “Offiziellecharts.de – Meghan Trainor – Dear Future Husband”. GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ "Chart Track: Week 19, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 2 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ “Top Música del Momento – Mejores Canciones – Música Ingles | AUDIENCIA / TOCADAS” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ “Tipparade” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 4 năm 2015.
  16. ^ "Charts.nz – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 22 tháng 12 năm 2014.
  17. ^ “Listy bestsellerów, wyróżnienia:: Związek Producentów Audio-Video”. Polish Airplay New. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 29 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 22. týden 2015. Truy cập 3 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2015. Truy cập 16 tháng 3 năm 2015.
  21. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2015-04-14" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ "Spanishcharts.com – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 12 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 23 tháng 4 năm 2015.
  25. ^ "Swisscharts.com – Meghan Trainor – Dear Future Husband" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 29 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 26 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ "Meghan Trainor Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ "Meghan Trainor Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ "Meghan Trainor Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ "Meghan Trainor Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 5 năm 2015.
  31. ^ "Meghan Trainor Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ “Pop General - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Pop General - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ “Top Anglo - Record Report” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  36. ^ “Jahreshitparade Singles 2015”. Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  37. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ “Hot 100: Year End 2015”. Billboard. billboard.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  39. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Meghan Trainor – Dear Future Husband” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Meghan Trainor – Dear Future Husband” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  42. ^ “Meghan Trainor - Dear Future Husband - Elportaldemusica.es: Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Portal de Musica España. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  43. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Meghan Trainor – Dear Future Husband” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Gold' ở phần Certification. Nhập Dear Future Husband vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  45. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Meghan Trainor – Dear Future Husband” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.

Liên kết ngoài

Read other articles:

تريومف ثندربيردتريومف ثندربيرد 2010معلومات عامةالصانع تريومفالإنتاج 2009–الفئة كروزرناقل حركة 6 سرعاتالسلسلةجزءٌ مِن تريومف ثندربيرد تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات تريومف ثندربيرد (بالإنجليزية: Triumph Thunderbird (2009))‏ هي دراجة نارية من تصنيع مصنع تريومف في هينكلي في إنجل...

 

سفارة النرويج في فنزويلا النرويج فنزويلا البلد فنزويلا  المكان كاراكاس تعديل مصدري - تعديل   سفارة النرويج في فنزويلا هي أرفع تمثيل دبلوماسي[1] لدولة النرويج لدى فنزويلا.[2][3] تقع السفارة في كاراكاس وهي تهدف لتعزيز المصالح النرويجية في فنزويلا. مراجع ^ ما هو ا

 

Sommernachtskomödie RosenburgPrésentationSite web (de) sommernachtskomoedie-rosenburg.atmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Shakespeare auf der Rosenburg (2008). Sommernachtskomödie Rosenburg (jusqu'en 2014, Shakespeare auf der Rosenburg) est le nom d'un festival de théâtre organisé chaque année dans le Waldviertel, en Basse-Autriche, dans lequel se jouent principalement des pièces de William Shakespeare. Le festival se déroule dans l'enceinte du château de Rosenbur...

Ma'rambu Langi' adalah sebuah sebuah ritual yang dilakukan oleh masyarakat adat suku Toraja ketika ada sesorang yang melakukan pelanggaran norma adat atau melakukan suatu perbuatan yang salah dalam lingkungan masyarakat. Sesuai dengan namanya, Ma'rambu langi' artinya mengasapi langit. Menurut kepercayaan mereka, jika terjadi pelanggaran maka akan mendatangkan bencana alam dan merusak relasi antar sesama bahkan dengan Sang Ilahi. Untuk itu, ritual tersebut dianggap perlu diadakan sebagai cara ...

 

Breakfast at Tiffany's de Truman Capote Género Novela Subgénero Drama Ambientada en Nueva York Idioma Inglés Título original Breakfast at Tiffany's Editorial Random House País Estados Unidos Fecha de publicación 1958 [editar datos en Wikidata] El escritor estadounidense Truman Capote, en 1959. Desayuno en Tiffany's o Desayuno con diamantes (en inglés, Breakfast at Tiffany's) es una novela del escritor estadounidense Truman Capote[1]​ publicada por la editorial Rand...

 

Video editing application by Blackmagic Design DaVinci ResolveLogo for version 18DaVinci Resolve version 15Developer(s)Blackmagic Design (2009–present)da Vinci Systems (2004–2009)Initial release2004; 19 years ago (2004)Stable release18.6 / 14 September 2023; 2 months ago (2023-09-14)[1] Operating systemmacOSWindowsLinuxiPadOSAvailable in10 languagesList of languagesEnglishSpanishJapaneseSimplified ChineseFrenchPortugueseRussianKoreanThaiVietname...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Outubro de 2019) Calúnia foi uma telenovela brasileira apresentada pela TV Tupi de março a abril de 1966, no horário das 20h, dirigida por Wanda Kosmo e escrita por Thalma de Oliveira, baseada no texto original da mexicana Caridad Bravo...

 

2001 novel by Nancy Kress This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Probability Sun – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2016) (Learn how and when to remove this template message) Probability Sun First editionAuthorNancy KressCover artistBob EggletonCountryUnited StatesLanguageEnglis...

 

Regional road in Ireland R620 roadBóthar R620Mallow Bridge carries the R620 over the River BlackwaterRoute informationLength5.1 km[1][2] (3.2 mi)Major junctionsFrom R619 at Dromahane, County CorkMajor intersections R638 at Gooldshill N20 at Gooldshill R619 at Ballydahin, Mallow Crosses River Blackwater To N72 at Mallow LocationCountryIreland Highway system Roads in Ireland Motorways Primary Secondary Regional ← R 619→ R 621 The R620 road is a regional road ...

British online store WOW HDTypePrivateIndustryRetailRecord storeEcommerceFounded2000, London, EnglandHeadquartersWorldwideProductsRecorded music, videos, DVDs, books, computer games, beautyParentDirectToU, LLCWebsitehttp://www.wowhd.co.uk/ WOW HD is an online store that mainly sells physical copies of pre-recorded music and videos. History Under its previous name, CD WOW!, the retailer began operating in the UK in 2000, offering CDs and DVDs at lower prices than the high street. In 2004 the c...

 

ジャンヌ1世・ドーヴェルニュJeanne I d'Auvergne フランス王妃 戴冠後パリに入城するジャン2世とジャンヌ在位 1350年8月22日 – 1360年9月29日別称号 オーヴェルニュ女伯及びブローニュ女伯(1332年 – 1360年)出生 1326年5月8日死去 (1360-09-29) 1360年9月29日(34歳没) フランス王国、アルジー城埋葬 フランス王国、サン=ドニ大聖堂結婚 1338年1350年2月13日配偶者 フィリップ・ド・...

 

Polongbangkeng SelatanKecamatanPolongbangkeng SelatanPeta lokasi Kecamatan Polongbangkeng SelatanTampilkan peta TakalarPolongbangkeng SelatanPolongbangkeng Selatan (Sulawesi Selatan)Tampilkan peta Sulawesi SelatanPolongbangkeng SelatanPolongbangkeng Selatan (Sulawesi)Tampilkan peta SulawesiPolongbangkeng SelatanPolongbangkeng Selatan (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 5°25′09″S 119°29′40″E / 5.41907000634422°S 119.49451774884139°E / -5.4190700063...

Holiday to commemorate space exploration Not to be confused with Yuri's Day (disambiguation). Yuri's NightYuri's Night 'Yurihead' logoGenreSpace explorationDate(s)April 12FrequencyAnnuallyLocation(s)InternationalInauguratedApril 12, 2001Websiteyurisnight.netCommemorates flight of Vostok 1 in 1961 Yuri's Night is an international celebration held every April 12 to commemorate milestones in space exploration. It is named for the first human to launch into space, Yuri Gagarin, who flew the V...

 

Church in Rome, ItalySanta Maria dell'AnimaEnglish: Our Lady of the SoulFaçade of the church.Click on the map for a fullscreen view41°53′59.1″N 12°28′19.3″E / 41.899750°N 12.472028°E / 41.899750; 12.472028LocationVia di Santa Maria dell'Anima 64, Ponte, RomeCountryItalyDenominationCatholic ChurchTraditionRoman RiteWebsitehttps://pisma.it/HistoryStatusnational churchDedicationMary, mother of JesusConsecrated1542ArchitectureArchitect(s)Andrea Sansovino, Giul...

 

The Super Mario Bros. MovieSutradara Aaron Horvath Michael Jelenic Produser Chris Meledandri Shigeru Miyamoto Ditulis oleh Matthew Fogel SkenarioMatthew FogelBerdasarkanSuper Mario Brosoleh NintendoPemeran Chris Pratt Anya Taylor-Joy Charlie Day Jack Black Keegan-Michael Key Seth Rogen Fred Armisen Sebastian Maniscalco Charles Martinet Kevin Michael Richardson Penata musik Brian Tyler[1] Koji Kondo Perusahaanproduksi Illumination Nintendo DistributorUniversal PicturesTanggal ril...

Sociedad de Avivamiento de China 華興會华兴会 Líderes de la Sociedad de Avivamiento de China. Foto tomada en 1905 en Tokio. Primera fila a la izquierda: Huang Xing, cuarto desde la izquierda: Song JiaorenInformación de publicaciónCreador Huang XingTipo Organización revolucionariaFundación 15 de febrero de 1904Disolución 30 de julio de 1905Sede central ChangshaCronología Sociedad de Avivamiento de China→ Tongmenghui [editar datos en Wikidata] No confundir con la Socied...

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Alessandro GalileiLahir(1691-08-25)25 Agustus 1691Firenze, ItaliaMeninggal21 Desember 1737(1737-12-21) (umur 46)Roma, ItaliaKebangsaanItaliaK...

 

Sufi saint and poet This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be in need of reorganization to comply with Wikipedia's layout guidelines. Please help by editing the article to make improvements to the overall structure. (September 2020) (Learn how and when to remove this template message) The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for bio...

Title in the Peerage of the United Kingdom Viscountcy of Slim Gules semy of Swords erect Argent a Lion rampant Or on a Canton quarterly Azure and also Argent a Mullet of seven points GoldCreation date15 July 1960Created byQueen Elizabeth IIPeeragePeerage of the United KingdomFirst holderWilliam Joseph Slim, 1st Viscount SlimPresent holderMark William Rawdon Slim, 3rd Viscount SlimHeir apparentthe Hon. Rufus William Rawdon SlimStatusExtant William Slim, 1st Viscount Slim. Viscount Slim, of Yar...

 

Agence de l'Eau Artois-Picardie Logo de l'agence Création 1967 Siège Douai Coordonnées 50° 22′ 28″ N, 3° 05′ 08″ E Effectifs 185 Activité(s) Amélioration de la gestion de l’eauLutte contre la pollution aquatiqueProtection des milieux aquatiques Direction Thierry Vatin (Directeur) Agence mère Ministère de la Transition écologique et solidaire Agences filles Mission Picardie à Amiens (Somme)Mission Littoral à Boulogne-sur-Mer (Pas-de-Calais) S...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!