Daniil Dmitrievich Dubov

Daniil Dubov
Dubov năm 2018
TênDaniil Dmitrievich Dubov
Quốc giaNga
Sinh18 tháng 4, 1996 (28 tuổi)
Moskva, Nga
Danh hiệuĐại kiện tướng cờ vua (2011)
Elo FIDE2693 (12.2024)
Elo cao nhất2709 (tháng 9 năm 2018)

Daniil Dmitrievich Dubov (tiếng Nga: Даниил Дмитриевич Дубов; sinh ngày 18 tháng 4 năm 1996) là một đại kiện tướng cờ vua người Nga. Anh đã đạt được chuẩn cuối cùng của mình cho danh hiệu Đại kiện tướng khi mới 14 tuổi, 11 tháng, 14 ngày vào năm 2011.[1] Anh là cựu vô địch cờ nhanh thế giới trước đó, chiến thắng Giải vô địch cờ vua nhanh thế giới được tổ chức tại Saint Petersburg từ ngày 26 đến 28 tháng 12 năm 2018.

Sự nghiệp cờ vua

2006

Dubov đã giành được hai huy chương tại Giải vô địch cờ vua trẻ châu Âu: một huy chương đồng năm 2006, ở giải U-10 và một huy chương bạc năm 2008, ở giải U-12.

2009

Năm 2009, anh đã giành giải "Tài năng trẻ của thế giới - Tưởng niệm Vanya Somov" ở Kirishi.[2] Trong cùng năm đó, anh chơi cho đội tuyển Nga và đã giành huy chương vàng trong Thế vận hội cờ vua trẻ U16 thế giới. Dubov cũng giành được huy chương đồng cá nhân trên bảng hai.

Anh đã giành chức vô địch Cờ nhanh và cờ chớp U16 Nga năm 2009.[3]

2011

Dubov đã thi đấu thêm một lần nữa trong Thế vận hội cờ vua trẻ U16 thế giới và giành được huy chương vàng đồng đội và huy chương đồng cá nhân trên bảng một.[4] Dubov đã giành giải vô địch Cờ nhanh Moscow năm 2011 [3]

2012

Dubov cùng với Dmitry AndreikinNikita Vitiugov cùng đứng đầu ở vòng loại Giải vô địch cờ vua Nga và đủ điều kiện tham dự vòng chung kết của giải.[5] Ở vòng chung kết, anh ghi được 4/9 điểm.[6]

2013

Vào tháng 1, Dubov đã tham gia giải đấu Tata Steel BWijk aan Zee, nơi anh ghi được 7,5/13 điểm (+ 4-2 = 7) và kết thúc giải tại vị trí thứ năm trong số 14 người tham gia.[7] Tại Cúp cờ vua thế giới 2013, anh đã lọt vào vòng thứ ba và thua Anton Korobov, sau khi hạ được Sergey Fedorchuk và cựu vô địch thế giới FIDE Ruslan Ponomariov ở hai vòng đầu tiên.

Vào tháng 12, anh đã chơi sáu trận giao hữu với Alexei Shirov, được gọi là "Trận chiến thế hệ", và giành chiến thắng sau đó.[8]

2015

Vào tháng 4 năm 2015, anh đã dẫn đầu cùng với Ian Nepomniachtchi tại Giải cờ vua Aeroflot mở rộng, đứng thứ hai sau khi đấu tiebreak.[9]

2016

Dubov đã giành huy chương đồng tại Giải Vô địch Cờ chớp Thế giới 2016 tại Doha.[10][11][12]

2017

Dubov đã giành chiến thắng tại Siêu giải Cờ vua của Nga vào tháng 7 năm 2017 tại Sochi, vượt qua Sanan Sjugirov sau tiebreak.[13]

Tại Vòng chung kết của Giải vô địch Nga, diễn ra tại Saint Petersburg vào tháng 12, Dubov cùng với Vladimir Fedoseev chia sẻ vị trí thứ 3-4, sau đó giành huy chương đồng sau tiebreak.[14]

2018

Dubov từng là một trong những trợ tá của Magnus Carlsen cho Giải vô địch cờ vua thế giới 2018 [15]

Vào tháng 12, Dubov đã giành Giải Vô địch Cờ nhanh Thế giới trước Carlsen, Shakhriyar MamedyarovHikaru Nakamura.

2019

Dubov nhận được suất của ban tổ chức tham dự FIDE Grand Prix 2019, chuỗi giải đấu nằm trong hệ thống Giải vô địch cờ vua thế giới 2021. Dubov đã được tham dự vào sự kiện ở Moscow, giải đầu tiên trong bốn giải đấu Grand Prix 2019. Giải đấu Moskva là một giải đấu có 16 người chơi, với Dubov là kì thủ có hệ số elo thấp nhất. Sau một chiến thắng nhọc nhằn [16] trước hạt giống số 1, Anish Giri, Dubov đã thua Hikaru Nakamura ở tứ kết[17].

Vào tháng 11, Dubov cũng đã tham dự giải đấu FIDE Grand Prix tại Hamburg. Một lần nữa anh là kì thủ có Elo thấp nhất trong giải, nhưng sau khi giành chiến thắng trước Teimour RadjabovPeter Svidler, anh đã vào bán kết gặp với Jan-Krzysztof Duda. Hai ván cờ tiêu chuẩn đều có kết quả hoà, cả hai bước vào loạt tiebreak. Dubov đã thắng ván cờ nhanh đầu tiên (25 phút + 10 giây) và chỉ cần một ván hòa để vào chung kết. Tuy nhiên, anh đã thất bại ván tiếp theo, mà dường như đó là một ván cờ hoàn toàn có thể cầm hoà[18] để đưa trận đấu đến một lượt tiebreak thứ hai (10 phút + 10 giây). Sau khi hoà với việc cầm quân trắng, Dubov cuối cùng cũng bị Duda loại khỏi giải đấu khi thua ván thứ hai.[19]

2020

Vào tháng 6, Dubov vô địch Giải cờ vua online Lindores Abbey, một giải đấu nằm trong Magnus Carlsen Tour, sau khi lần lượt hạ Đinh Lập Nhân ở bán kết và Hikaru Nakamura ở chung kết. Trận chung kết Dubov thắng Nakamura ở ván Armageddon[20]. Với thành tích này, anh có một vé tham dự giải Grand Final của tour đấu, cùng với 3 kỳ thủ vô địch các giải khác của tour, trong đó có Carlsen.

Những ván cờ thú vị

  • Dubov, D. vs Svane, R. Batumi, Georgia. 2019. Giải vô địch đồng đội châu Âu lần thứ 22, lần thứ 7.

Dubov cầm trắng và anh đã tìm thấy một nước đi chiếu hết tuyệt vời trong nước thứ 13 của trận đấu, khiến vua đen của đối phương phải di chuyển liên tục và cuối cùng phải kết thúc ở ô a3.[21]

Đời tư

Dubov học cờ vua khi mới 6 tuổi.[22] Ông nội của anh là Eduard Dubov (1938-2018),[23] một trọng tài cờ vua quốc tế và là nhà toán học.[24]

Tham khảo

  1. ^ Satrapa, James (7 tháng 8 năm 2011). “Daniil Dubov, grandmaster at fourteen”. ChessBase. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ Crowther, Mark (25 tháng 5 năm 2009). “TWIC 759: Young Stars of the World”. The Week in Chess. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ a b Ipatov, Alexander (4 tháng 12 năm 2011). “Interview with GM Daniil Dubov”. Chessdom. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ Bartelski, Wojciech. Daniil Dubov - World Youth U16 Chess Olympiads OlimpBase
  5. ^ Doggers, Peter (27 tháng 6 năm 2012). “Dubov dominates Russian Ch Higher League, shares win with Andreikin & Vitiugov”. ChessVibes. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ Crowther, Mark (13 tháng 8 năm 2012). “65th Russian Chess Championships 2012”. The Week in Chess. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Standings of grandmaster group B”. Tata Steel Chess. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ Silver, Albert (10 tháng 12 năm 2013). “Battle of Generations: Shirov wins 5-1”. ChessBase. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ Ramirez, Alejandro (7 tháng 4 năm 2015). “Aeroflot Final: Nepo victorious”. ChessBase. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ Fischer, Johannes (30 tháng 12 năm 2016). “Sergey Karjakin is World Blitz Champion 2016”. Chess News. ChessBase. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “Karjakin wins FIDE World Blitz Championship, double gold for Anna Muzychuk”. Chessdom. 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ McGourty, Colin (31 tháng 12 năm 2016). “Doha Blitz, Day 2: Karjakin ends 2016 as champ”. chess24.com. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
  13. ^ “The Week in Chess 1184”. theweekinchess.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2017.
  14. ^ “Peter Svidler and Aleksandra Goryachkina are 2017 Russian Champions”. Chessdom. 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ “Даниил Дубов: "Чемпионат в Саудовской Аравии - позор, за Крым - стыдно, а в России всё-таки шахматные традиции" [Daniil Dubov: "The championship in Saudi Arabia is a shame, it’s a shame for the Crimea, but chess traditions in Russia still exist"]. chess-news.ru (bằng tiếng Nga). 29 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  16. ^ Doggers, Peter (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “Top GMs Exit Early After Bloody FIDE Grand Prix Day 2”. Chess.com.
  17. ^ Doggers, Peter (ngày 23 tháng 5 năm 2019). “Grischuk, Nepomniachtchi, Nakamura Advance In FIDE Grand Prix”. Chess.com.
  18. ^ “Daniil Dubov vs Jan-Krzysztof Duda”.
  19. ^ “Jan-Krzysztof Duda vs Daniil Dubov”.
  20. ^ “Dubov wins the Lindores Abbey Rapid Challenge”. Chess24. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2020.
  21. ^ “Dubov, Daniil vs. Svane, Rasmus | 22nd European Team Championship 2019”. chess24.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  22. ^ “Daniil Dubov: From Russia with Ideas”. chess24.com. 19 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  23. ^ “Умер Эдуард Дубов” [Eduard Dubov dies]. chess-news.ru (bằng tiếng Nga). 24 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018.
  24. ^ “Uncompromising Match: Shirov vs. Dubov”. chess-news.ru. 2 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Festival de la Canción de Eurovisión 2019 Dare to dreamFecha• Semifinales• Final 15 de mayo de 201917 de mayo de 201919 de mayo de 2019Presentadores Assi AzarBar RefaeliErez TalLucy AyoubTelevisión anfitriona Website Página web oficial (en inglés) Lugar Expo Tel Aviv Tel Aviv, IsraelGanador(a) «Arcade», Duncan LaurencePaíses Bajos Países BajosSistema de votos Votación de jurado profesional y voto popular, separadamente y por cada país, otorgando cada votación 1 a 8, ...

 

Seventh-day Adventist television and radio network This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Three Angels Broadcasting Network – news · newspapers · books ...

 

Андрій КоршуновКоршунов Андрій Володимирович Загальна інформаціяГромадянство  РосіяНародження 22 серпня 1965(1965-08-22) (58 років)м. Куйбишев, Новосибірська область, СРСРЗріст 182 смВага 82 кгСпортКраїна  СРСР РосіяВид спорту Кінний спортДисципліна ТриборствоСпортивне з

Переписна місцевість Лейк-Пойнсеттангл. Lake Poinsett Координати 44°33′ пн. ш. 97°04′ зх. д. / 44.550° пн. ш. 97.067° зх. д. / 44.550; -97.067Координати: 44°33′ пн. ш. 97°04′ зх. д. / 44.550° пн. ш. 97.067° зх. д. / 44.550; -97.067 Країна СШАСШАШтат Півде

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أغسطس 2023) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. ...

 

населений пункт Дальні Зеленці Дальние Зеленцы Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Мурманська область Муніципальний район Кольський район Поселення Теріберське сільське поселення Код ЗКАТУ: 47205000004 Код ЗКТМО: 47605405106 Основні дані Населення ▼ 52 Поштовий індекс 1...

فرانسيس بيرني (بالإنجليزية: Fanny Burney)‏  صورة رسمت بيد قريبها ادوارد فرانسيس بيرني]] معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Frances Burney)‏  الميلاد 13 يونيو 1752(1752-06-13) الوفاة 6 يناير 1840 (87 سنة)باث، إنجلترا مواطنة المملكة المتحدة لبريطانيا العظمى وأيرلندا مملكة بريطانيا العظمى (...

 

العلاقات الجيبوتية الفرنسية جيبوتي فرنسا   جيبوتي   فرنسا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الجيبوتية الفرنسية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين جيبوتي وفرنسا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة جيبوت...

 

Герб Сватівського району ДеталіНосій Сватівський районЩит Іспанський щитОснова Жовто-зелений щитІнші елементи Церква, підкова, бджоли Герб Сва́тівського району — офіційний символ Сватівського району Луганської області. Зміст 1 Опис 2 Символіка 3 Див. також 4 Посилан...

Gereja Kristus RajaGereja Katolik Paroki Kristus Raja, PejomponganGereja Kristus Raja, Pejompongan, JakartaLokasiJl. Danau Toba No. 56, Pejompongan, Jakarta Pusat, JakartaNegara IndonesiaDenominasiGereja Katolik RomaArsitekturStatusGereja parokiStatus fungsionalAktifAdministrasiKeuskupan AgungKeuskupan Agung Jakarta Gereja Kristus Raja, Pejompongan atau yang bernama lengkap resmi Gereja Paroki Kristus Raja, Pejompongan adalah sebuah gereja paroki Katolik yang terletak di Pejompongan, Jak...

 

この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典が不足しています。存命人物の記事は特に、検証可能性を満たしている必要があります。(2022年11月) 一次資料や記事主題の関係者による情報源に頼って書かれています。(2022年11月) 人物の特筆性の基準を満たしていないおそれがあります。(2022年11月)出典検索?: 楠有...

 

Elite warrior group in Silla This article is about the Silla elite youth. For the Korean television series, see Hwarang: The Poet Warrior Youth. HwarangHangul화랑Hanja花郞Revised RomanizationHwarangMcCune–ReischauerHwarangIPA[hwaɾaŋ] Hwarang, also known as Hwarang Corps, and Flowering Knights,[1] were an elite warrior group of male youth in Silla, an ancient kingdom of the Korean Peninsula that lasted until the 10th century. There were educational institutions as well ...

Academic journalAutism in AdulthoodDisciplineAutism spectrumLanguageEnglishEdited byChristina NicolaidisPublication detailsHistory2019–presentPublisherMary Ann LiebertFrequencyQuarterlyOpen accessHybridStandard abbreviationsISO 4 (alt) · Bluebook (alt1 · alt2)NLM (alt) · MathSciNet (alt )ISO 4Autism AdulthoodIndexingCODEN (alt · alt2) · JSTOR (alt) · LCCN (alt)MIAR · NLM (alt) ·&...

 

Japanese baseball player Baseball player Satoshi KurodaSaitama Seibu Lions – No. 87Infielder/CoachBorn: (1975-01-11) January 11, 1975 (age 48)Batted: RightThrew: RightNPB debutOctober 6, 1995, for the Seibu LionsLast NPB appearanceJune 6, 2006, for the Yomiuri GiantsNPB statistics (through 2006)Batting average.195Home runs6RBI58 TeamsAs player Seibu Lions (1993–2001, 2007) Yomiuri Giants (2002–2006) As coach Saitama Seibu Lions (2009–present) Satoshi...

 

    Eindhoven Centraal    Zuidzijde: City zijde Afkorting Ehv Opening 1 juli 1866 Perrons 3 Perronsporen 6 (Sporenschema) Perrontoegang via poortjes Spoorlijn(en) Eindhoven - WeertStaatslijn EEindhoven - Neerpelt Vervoerders - Treinvervoerder Arriva - NS - Busvervoerder Hermes & Arriva Reizigers 56.113 (2022)[1] per dag Ligging Plaats Eindhoven Coördinaten 51° 26′ 34″ NB, 5° 28′ 47″ OL Externe link  NS-st...

A gridiron in use A gridiron /ˈɡrɪdˌaɪərn/ is a metal grate with parallel bars typically used for grilling foods. Some designs involve two such grates hinged to fold together, securely holding food while grilling over an open flame. Development Early examples of the gridiron were found in Pompeii. The Latin term is craticula, a diminutive form of crates. This referred to their cross-hatched design, which appeared similar to a wicker basket, or crate.[1] This is also used as the ...

 

Renault-Nissan D (англ. Nissan D Platform) — автомобильная платформа для переднеприводных автомобилей среднего класса (D-класса), а также полноприводных среднеразмерных кроссоверов. Платформа Nissan D пришла на смену платформе Nissan FF-L platform. Первым автомобилем на этой платформе стал Nissa...

 

Politics of Zambia Constitution Human rights Government President Hakainde Hichilema Vice-President Mutale Nalumango Cabinet Legislature National Assembly Speaker: Nelly Mutti Constituencies Elections General 1964 1968 1973 1978 1983 1988 1991 1996 2001 2006 2011 2016 2021 Presidential 2008 2015 Referendums 1969 2016 Political parties By-elections Administrative divisions Provinces Districts Foreign relations Ministry of Foreign Affairs Minister: Joseph Malanji Diplomatic missions of / in Zam...

This article is part of a series aboutVladimir Putin Political offices President of Russia (2000–2008; 2012–present)Prime Minister of Russia (1999–2000; 2008–2012) Policies Domestic policy legislation and programs military reform constitutional reform national champions priority projects stabilization fund Foreign policy 2014 annexation of Crimea 2014 war in Donbas 2015 intervention in Syria 2022 invasion of Ukraine 2022 annexation of four Ukrainian regions Putin's Plan Elections Elec...

 

Book by Lancelot Edward Threlkeld An Australian Grammar... AuthorL. E. ThrelkeldCountryAustraliaLanguageEnglishSubjectAwabakal languageGenreGrammarPublisherStephens and StokesPublication date1834 An Australian grammar : comprehending the principles and natural rules of the language, as spoken by the Aborigines in the vicinity of Hunter's River, Lake Macquarie, &c. New South Wales is a book written by Lancelot Edward Threlkeld and published in Sydney in 1834. It is a grammar of the Aw...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!