Danh sách giải thưởng và đề cử của Nam Joo-hyuk

Giải thưởng và đề cử của Nam Joo-hyuk

Nam Joo-hyuk năm 2015
Thắng 13
Đề cử 29

Nam Joo Hyuk (tiếng Hàn: 남주혁; sinh ngày 22 tháng 2 năm 1994) là một người mẫu kiêm diễn viên Hàn Quốc. Anh đã tham gia đóng chính trong Học đường 2015 (2015), Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo (2016), Cô dâu Thủy Thần (2017), The Light in Your Eyes (2019), The School Nurse Files (2020) và Khởi nghiệp (2020), Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt (2022).

Sau khi chuyển đến Seoul, anh đã giành chiến thắng trong cuộc thi Top Model do K-Plus tài trợ. Ngay sau đó Nam Joo-hyuk đã ký hợp đồng độc quyền với công ty quản lý người mẫu.

Giải thưởng và đề cử

Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
4 2015 Best New Actor Học đường 2015 Đoạt giải

Art Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2020 Mommeumme Award Đoạt giải [1]
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2019 Best New Actor – Film Đại chiến thành Ansi Đề cử [2]
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2018 Best New Actor Đại chiến thành Ansi Đoạt giải

Buli Film Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2019 Best New Actor Đại chiến thành Ansi Đề cử
Popular Star Award Đề cử

CFDK Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2014 Fashion Model of the Year Awards, Male Model Category Đoạt giải

Chunsa Film Art Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2019 Best New Actor Đại chiến thành Ansi Đề cử [3]

Director's Cut Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2022 Best New Actor - Film Josée Đề cử [4]

Drama Fever Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2017 Rising Star Award Bẫy tình yêu Đoạt giải

InStyle Star Icon

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2016 Style Icon Đoạt giải
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2015 Best New Actor Học đường 2015 Đề cử [5]
Popularity Award, Actor Đoạt giải [6]
Best Couple Award (with Kim So-hyun) Đề cử

KOFRA Film Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2019 Best New Actor Đại chiến thành Ansi Đoạt giải [7]

Korean Association of Film Critics Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2018 Best New Actor Đại chiến thành Ansi Đoạt giải [8]
Lần Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
8 2015 Best New Actor Học đường 2015 Đề cử [9]
10 2017 Tiên nữ cử tạ Kim Bok Joo Đề cử

KoreanUpdates Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2015 Best Couple Award (with Kim So-hyun) Học đường 2015 Đề cử

Busan International Film Festival Marie Claire Asia Star Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2018 Rising Star Award Đại chiến thành Ansi Đoạt giải [10]
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2016 Excellence Award, Actor in a Miniseries Tiên nữ cử tạ Kim Bok Joo Đề cử [11]
Best New Actor Đoạt giải
Best Couple Award (with Lee Sung-kyung) Đề cử
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2016 Breakout Actor Học đường 2015 Đoạt giải [12]
Best Bromance (with Yook Sung-jae) Đề cử
2017 Best Kiss Award (with Shin Se-kyung) Cô dâu thủy thần Đề cử
Best Couple Award (with Shin Se-kyung) Đề cử
Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2021 Outstanding Korean Actor Khởi nghiệp Đề cử [13][14]

The Seoul Awards

Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2018 Best New Actor (Film) Đại chiến thành Ansi Đoạt giải [15]

Tôn vinh

Trang Năm Danh sách Hạng Chú thích
Forbes 2020 Asia's 100 Digital Stars Có mặt [16]
2021 30 Under 30 Asia Có mặt [17]

Tham khảo

  1. ^ “[2020 아투 어워드] 임영웅부터 도하영까지, 2020년 특별한 인물은 누구?”. 종합일간지 : 신문/웹/모바일 등 멀티 채널로 국내외 실시간 뉴스와 수준 높은 정보를 제공 (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Cho, Yeon-gyeong (5 tháng 4 năm 2019). “55회 백상예술대상 영화부문 최종 후보 공개”. Is Plus (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “2019 춘사영화제, 7월 18일 개최..트로피 주인공 누구?”. K Starnews (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ Noh Kyu-min (9 tháng 2 năm 2022). “[공식] 제20회 디렉터스컷 어워즈, 24일 개최...'오겜' 'D.P.' '지옥' 노미네이트” [[Official] The 20th Director's Cut Awards, held on the 24th... 'Ogem' 'D.P.' 'Hell' nomination] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  5. ^ “박보검·남주혁, KBS 연기대상 男인기상 수상”. Star News. 31 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “Check out the Winners from '2015 KBS Drama Awards'. BNT News. 31 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ '올해의 영화상' 이성민X한지민, 남녀주연상..작품상 '공작'[종합]”. Osen (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “1987 Tops 38th Korean Film Critics Awards”. Korean Film Biz Zone. 30 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “남주혁·남태현·찬열·서영주·육성재, 코리아드라마어워즈 신인상 각축전”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 9 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ “Nam Joo Hyuk received 'Rising Star Award' at ASA 2018”. JTBC. 6 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  11. ^ 기사입력2016.12.31 오전 12:30 (31 tháng 12 năm 2016). “[MBC 연기대상] 이종석, 대상 영예 안았다 (종합) :: 네이버 TV연예”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star MBN. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ “Announcing the Results of the 11th Annual Soompi Awards 2015”. Soompi. 23 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ Lee Han-lim (20 tháng 8 năm 2021). “서울드라마어워즈 2021', 한류드라마상 온라인 투표 진행” [Seoul Drama Awards 2021', online voting for Hallyu Drama Awards]. TheFact (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ “Excellent Actor Prize”. twitter (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “THE SPY GONE NORTH Tops Seoul Awards”. Korean Film Biz Zone. 7 tháng 11 năm 2018.
  16. ^ “Asia-Pacific's Most Influential Celebrities on Social Media”. Forbes. 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “Spotlighting the next generation of talent - on the court and the screen”. Forbes. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!