Danh sách Thủ tướng Thái Lan

Hiệu kỳ Thủ tướng Thái Lan.

Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp. Kể từ đó, đến nay, đã có 36 đời Thủ tướng, trong đó có 2 vị làm Thủ tướng 3 lần (không liên tục), và một vài vị nữa làm Thủ tướng 2 lần (không liên tục). Gần một nửa số người đã giữ chức vụ Thủ tướng Thái Lan nhận chức này khi đang là quân nhân.

Danh sách

Thứ tự Chân dung Thủ tướng

(sinh–mất)

Nhiệm kỳ Tổng tuyển cử Đảng phái Nội các Quân chủ(Trị vì)
Bắt đầu Kết thúc Thời gian
1 Phraya
Manopakorn Nitithada
[a]
พระยามโนปกรณ์นิติธาดา
(1884–1948)
28 tháng 6 năm 1932 20 tháng 6 năm 1933[1] 358 ngày Độc lập Manopakorn I Prajadhipok(1925–1935)
Manopakorn II
Manopakorn III
2 Phraya
Phraya Phaholpholphayuhasena
พระยาพหลพลพยุหเสนา
(1887–1947)
21 tháng 6 năm 1933 16 tháng 12 năm 1938 5 năm, 178 ngày Đảng Nhân dân Phahon I
1933 Phahon II
Phahon III
Ananda Mahidol(1935–1946)
1937 Phahon IV
Phahon V
3 Plaek Phibunsongkhram
แปลก พิบูลสงคราม
(1897–1964)
16 tháng 12 năm 1938 1 tháng 8 năm 1944 5 năm, 229 ngày 1938 Plaek I
Plaek II
4 Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
1 tháng 8 năm 1944 31 tháng 8 năm 1945 1 năm, 30 ngày Khuang I
5 Thawi Bunyaket
ทวี บุณยเกตุ
(1904–1971)
31 tháng 8 năm 1945 17 tháng 9 năm 1945 17 ngày Thawi
6 Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
17 tháng 9 năm 1945 31 tháng 1 năm 1946 136 ngày Free Thai Seni I
(4) Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
31 tháng 1 năm 1946 24 tháng 3 năm 1946 52 ngày Jan1946 Đảng Nhân dân Khuang II
7 Pridi Banomyong
ปรีดี พนมยงค์
(1900–1983)
24 tháng 3 năm 1946 23 tháng 8 năm 1946 152 ngày Pridi I
Tập tin:รัชกาลที่ 9 ฉลองพระองค์บรมขัตติยราชภูษิตาภรณ์.jpgBhumibol Adulyadej(1946–2016)
Pridi II
8 Thawan Thamrongnawasawat
ถวัลย์ ธำรงนาวาสวัสดิ์
(1901–1988)
23 tháng 8 năm 1946 8 tháng 11 năm 1947[1] 1 năm, 79 ngày Aug1946 Mặt trận Lập hiến Thawan I
Thawan II
Phin Choonhavan
ผิน ชุณหะวัณ
(1891–1973)
8 tháng 11 năm 1947 10 tháng 11 năm 1947 2 ngày Quân đội Hội đồng Quân sự Quốc gia Thái Lan
(4) Khuang Aphaiwong
ควง อภัยวงศ์
(1902–1968)
10 tháng 11 năm 1947 8 tháng 4 năm 1948[1] 150 ngày Đảng Dân chủ Khuang III
1948 Khuang IV
(3) Plaek Phibunsongkhram
แปลก พิบูลสงคราม
(1897–1964)
8 tháng 4 năm 1948 16 tháng 9 năm 1957

[1]

9 năm, 161 ngày Đảng Bảo thủ

(đến năm 1955)

Plaek III
Plaek IV
Plaek V
Plaek VI
1952 Plaek VII
Đảng Seri Manangkhasila(từ năm 1955)
Feb1957 Plaek VIII
Sarit Thanarat
สฤษดิ์ ธนะรัชต์
(1908–1963)
16 tháng 9 năm 1957 21 tháng 9 năm 1957 5 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
9 Pote Sarasin
พจน์ สารสิน
(1905–2000)
21 tháng 9 năm 1957 1 tháng 1 năm 1958 102 ngày Độc lập Pote
10 Thanom Kittikachorn
ถนอม กิตติขจร
(1911–2004)
1 tháng 1 năm 1958 20 tháng 10 năm 1958 292 ngày Dec1957 Đảng Xã hội Quốc gia[2] Thanom I
11 Sarit Thanarat
[b]
สฤษดิ์ ธนะรัชต์
(1908–1963)
20 tháng 10 năm 1958 8 tháng 12 năm 1963 4 năm, 302 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
Sarit
(10) Thanom Kittikachorn
[c]
ถนอม กิตติขจร
(1911–2004)
9 tháng 12 năm 1963 14 tháng 10 năm 1973[1] 9 năm, 309 ngày Quân đội(đến năm 1968) Thanom II
Đảng Nhân dân Thái Lan Thống nhất(1968–1971)
1969 Thanom III
Quân đội(từ năm 1971) Hội đồng Cách mạng
Thanom IV
12 Sanya Dharmasakti
สัญญา ธรรมศักดิ์
(1907–2002)
14 tháng 10 năm 1973 15 tháng 2 năm 1975 1 năm, 124 ngày Độc lập Sanya I
Sanya II
(6) Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
15 tháng 2 năm 1975 14 tháng 3 năm 1975 27 ngày 1975 Đảng Dân chủ Seni II
13 Mom Rajawongse
Kukrit Pramoj
หม่อมราชวงศ์คึกฤทธิ์ ปราโมช
(1911–1995)
14 tháng 3 năm 1975 20 tháng 4 năm 1976 1 năm, 37 ngày Đảng Hành động xã hội Kukrit
(6) Mom Rajawongse
Seni Pramoj
หม่อมราชวงศ์เสนีย์ ปราโมช
(1905–1997)
20 tháng 4 năm 1976 6 tháng 10 năm 1976[1] 169 ngày 1976 Đảng Dân chủ Seni III
Seni IV
Sangad Chaloryu
สงัด ชลออยู่
(1915–1980)
6 tháng 10 năm 1976 8 tháng 10 năm 1976 2 ngày Quân đội Hội đồng cải cách hành chính
14 Thanin Kraivichien
ธานินทร์ กรัยวิเชียร
(born 1927)
8 tháng 10 năm 1976 20 tháng 10 năm 1977[1] 1 năm, 34 ngày Độc lập Thanin
Sangad Chaloryu
สงัด ชลออยู่
(1915–1980)
20 tháng 10 năm 1977 10 tháng 11 năm 1977 21 ngày Quân đội Hội đồng Cách mạng
15 Kriangsak Chamanan
เกรียงศักดิ์ ชมะนันทน์
(1917–2003)
11 tháng 10 năm 1977 3 tháng 3 năm 1980 2 năm, 113 ngày Quân đội(đến năm 1978) Kriangsak I
1979 Độc lập(từ năm 1978) Kriangsak II
16 Prem Tinsulanonda
เปรม ติณสูลานนท์
(1920–2019)
3 tháng 3 năm 1980 4 tháng 8 năm 1988 8 năm, 154 ngày Quân đội(đến năm 1982) Prem I
1983 Độc lập(từ năm 1982) Prem II
1986 Prem III
17 Chatichai Choonhavan
ชาติชาย ชุณหะวัณ
(1920–1998)
4 tháng 8 năm 1988 23 tháng 2 năm 1991[1] 2 năm, 204 ngày 1988 Thái Lan Quốc dân Đảng Chatichai I
Chatichai II
Sunthorn Kongsompong
สุนทร คงสมพงษ์
(1931–1999)
24 tháng 2 năm 1991 2 tháng 3 năm 1991 7 ngày Quân đội Hội đồng Gìn giữ Hòa bình Quốc gia
18 Anand Panyarachun
อานันท์ ปันยารชุน
(sinh năm 1932)
2 tháng 3 năm 1991 7 tháng 4 năm 1992 1 năm, 36 ngày Độc lập Anand I
19 Suchinda Kraprayoon
สุจินดา คราประยูร
(sinh năm 1933)
7 tháng 4 năm 1992 24 tháng 5 năm 1992[1] 47 ngày Mar1992 Suchinda
Meechai Ruchuphan
มีชัย ฤชุพันธุ์
(sinh năm 1938)
Quyền Thủ tướng
24 tháng 5 năm 1992 10 tháng 6 năm 1992 17 ngày
(18) Anand Panyarachun
อานันท์ ปันยารชุน
(sinh năm 1932)
10 tháng 6 năm 1992 23 tháng 9 năm 1992 105 ngày Anand II
20 Chuan Leekpai
ชวน หลีกภัย
(sinh năm 1938)
23 tháng 9 năm 1992 13 tháng 7 năm 1995 2 năm, 293 ngày Sep1992 Đảng Dân chủ Chuan I
21 Banharn Silpa-archa
บรรหาร ศิลปอาชา
(1932–2016)
13 tháng 7 năm 1995 25 tháng 11 năm 1996 1 năm, 135 ngày 1995 Thái Lan Quốc dân Đảng Banharn
22 Chavalit Yongchaiyudh
ชวลิต ยงใจยุทธ
(sinh năm 1932)
25 tháng 11 năm 1996 9 tháng 11 năm 1997 349 ngày 1996 Đảng Khát vọng mới Chavalit
(20) Chuan Leekpai
ชวน หลีกภัย
(sinh năm 1938)
9 tháng 11 năm 1997 9 tháng 2 năm 2001 3 năm, 92 ngày Đảng Dân chủ Chuan II
23 Thaksin Shinawatra
ทักษิณ ชินวัตร
(sinh năm 1949)
9 tháng 2 năm 2001 19 tháng 9 năm 2006 5 năm, 222 ngày 2001 Đảng Người Thái yêu người Thái (Thai Rak Thai) Thaksin I
2005 Thaksin II
Sonthi Boonyaratglin
สนธิ บุญยรัตกลิน
(sinh năm 1946)
19 tháng 9 năm 2006 1 tháng 10 năm 2006 12 ngày Quân đội Hội đồng An ninh Quốc gia
24 Surayud Chulanont
สุรยุทธ์ จุลานนท์
(sinh năm 1943)
1 tháng 10 năm 2006 29 tháng 1 năm 2008 1 năm, 120 ngày Độc lập Surayud
25 Samak Sundaravej
สมัคร สุนทรเวช
(1935–2009)
29 tháng 1 năm 2008 9 tháng 9 năm 2008 224 ngày 2007 Đảng Sức mạnh Nhân dân Samak
26 Somchai Wongsawat
[d]
สมชาย วงศ์สวัสดิ์
(sinh năm 1947)
18 tháng 9 năm 2008 2 December2008 75 ngày
Somchai
Chavarat Charnvirakul
ชวรัตน์ ชาญวีรกูล
(sinh năm 1936)
Quyền Thủ tướng
2 tháng 12 năm 2008 17 tháng 12 năm 2008 15 ngày Độc lập
27 Abhisit Vejjajiva
อภิสิทธิ์ เวชชาชีวะ
(sinh năm 1964)
17 tháng 12 năm 2008 5 tháng 8 năm 2011 2 năm, 231 ngày Đảng Dân chủ Abhisit
28 Yingluck Shinawatra
ยิ่งลักษณ์ ชินวัตร
(sinh năm 1967)
5 tháng 8 năm 2011 7 tháng 5 năm 2014 2 năm, 275 ngày 2011 Đảng Vì nước Thái (Pheu Thai) Yingluck
Niwatthamrong Boonsongpaisan
นิวัฒน์ธำรง บุญทรงไพศาล
(sinh năm 1948)
Quyền Thủ tướng
7 tháng 5 năm 2014 22 tháng 5 năm 2014 15 ngày
29 Prayut Chan-o-cha
ประยุทธ์ จันทร์โอชา[3]
(sinh năm 1954)
24 tháng 8 năm 2014[e] 5 tháng 9 năm 2023 9 năm, 12 ngày Quân đội(đến năm 2014) Hội đồng Hòa bình và Trật tự Quốc gia
Prayut I
Độc lập[f](2014–2023)
Vajiralongkorn(từ năm 2016)
2019 Prayut II
Đảng Liên hiệp quốc gia Thái(2023)
30 Srettha Thavisin
เศรษฐา ทวีสิน
(sinh năm 1963)
5 tháng 9 năm 2023 14 tháng 8 năm 2024 344 ngày 2023 Đảng Vì nước Thái (Pheu Thai) Srettha
Phumtham Wechayachai
ภูมิธรรม เวชยชัย
(sinh năm 1953)
Quyền Thủ tướng
14 tháng 8 năm 2024 18 tháng 8 năm 2024 4 ngày
31 Paetongtarn Shinawatra
แพทองธาร ชินวัตร
(sinh năm 1986)
18 tháng 8 năm 2024 đương nhiệm 129 ngày Paetongtarn

Dòng thời gian

Paetongtarn ShinawatraSrettha ThavisinPrayut Chan-o-chaYingluck ShinawatraAbhisit VejjajivaSomchai WongsawatSamak SundaravejSurayud ChulanontThaksin ShinawatraChuan LeekpaiChavalit YongchaiyudhBanharn Silpa-archaChuan LeekpaiAnand PanyarachunSuchinda KraprayoonAnand PanyarachunChatichai ChoonhavanPrem TinsulanondaKriangsak ChomananThanin KraivichienSeni PramojKukrit PramojSeni PramojSanya DharmasaktiThanom KittikachornSarit ThanaratThanom KittikachornPote SarasinPlaek PhibunsongkhramKhuang AphaiwongThawan ThamrongnawasawatPridi BanomyongKhuang AphaiwongSeni PramojTawee BoonyaketKhuang AphaiwongPlaek PhibunsongkhramPhraya Phahon PhonphayuhasenaPhraya Manopakorn Nititada

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i Đảo chính
  2. ^ Thak Chaloemtiarana (2007), Thailand: The Politics of Despotic Paternalism, Ithaca NY: Cornell Southeast Asia Program, tr. 88, ISBN 978-0-8772-7742-2
  3. ^ ประกาศแต่งตั้งนายกรัฐมนตรี ลงวันที่ 24 สิงหาคม 2557 [Proclamation on Appointment of Prime Minister dated 24 August 2014] (PDF). Royal Thai Government Gazette (bằng tiếng Thái). Bangkok: Cabinet Secretariat. 131, Special Part 159 D: 1. 25 tháng 8 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Read other articles:

Miradouro da vista dos Barcos, Farol da Ponta do Arnel. O Miradouro da Vista dos Barcos é um miradouro português localizado próximo à aldeia da Lomba do Moio, concelho do Nordeste, ilha de São Miguel, arquipélago dos Açores. Este miradouro oferece à vista uma paisagem que se estende até à costa da ilha permitindo ver uma paisagem de grande amplitude tendo sempre o mar como fundo e o Farol da Ponta do Arnel a distância. Este miradouro é também o primeiro local da costa de onde é ...

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: 22-га бригада. 22-га окрема механізована бригада(2000—2003, 2023—т.ч.) 66-та гвардійська механізована дивізія(1992—2000) Нарукавний знак бригадиКраїна  УкраїнаВид Сухопутні військаТип  Механізовані військаУ складі  38 А...

 

ملصق مهرجان البستان الدولي بعنوان الموسيقى والطبيعة لسنة 2014 مهرجان البستان الدولي هو تقليد موسيقي سنوي يقام في بلدة برمانا في لبنان ويعتبر من أهم الهرجانات الموسيقية التي تقام في فصل الشتاء. بداء المهرجان عام 1994. يمتد المهرجان على فترة الخمس أسابيع بين شهري شباط/فبراير وأ...

Wolfsberg Stadt Sangerhausen Koordinaten: 51° 33′ N, 11° 6′ O51.55138888888911.097222222222359Koordinaten: 51° 33′ 5″ N, 11° 5′ 50″ O Höhe: 359 m ü. NHN Fläche: 6,79 km² Einwohner: 117 (1. Feb. 2020)[1] Bevölkerungsdichte: 17 Einwohner/km² Eingemeindung: 1. Oktober 2005 Postleitzahl: 06526 Vorwahl: 034658 Karte Lage von Wolfsberg in Sangerhausen Ortsmitte mit KircheOrtsmitte mit ...

 

السفارة السعودية في الكويت السعودية الكويت الإحداثيات 29°21′56″N 48°01′13″E / 29.3656°N 48.02027°E / 29.3656; 48.02027  البلد الكويت  المكان الكويت العنوان الدعية - منطقة السفارات - شارع الخليج العربي السفير الأمير سلطان بن سعد بن خالد آل سعود الموقع الالكتروني سفارة المملكة ...

 

Use of cannabis in Fiji Part of a series onCannabis ArtsCulture 420 Books Magu (deity) Names Religion Judaism Latter-day Saints Sikhism Smoke-in Spiritual use Sports Stoner film Stoner rock Terms Chemistry Cannabinoid receptors Cannabinoid receptor type 1 Cannabinoid receptor type 2 Cannabinoids 2-AG 2-AGE, Noladin ether AEA CBC CBL CBD CBDV CBG CBN CBV NADA THC THCV Virodhamine Synthetic cannabinoids AM-2201 CP-55940 Dimethylheptylpyran HU-210 HU-331 JWH-018 JWH-073 JWH-133 Levonantradol SR1...

Bengt DjurbergLahir(1898-07-23)23 Juli 1898Stockholm, SwediaMeninggal2 November 1941(1941-11-02) (umur 43)Stockholm, SwediaPekerjaanPemeranpenyanyiTahun aktif1919–40 Bengt Djurberg (23 Juli 1898 – 2 November 1941) adalah seorang pemeran dan penyanyi asal Swedia.[1] Ia tampil dalam sekitar 25 film dari 1919 sampai 1940. Debut filmnya adalah dalam film Mauritz Stiller Sången om den eldröda blomman pada 1919. Filmografi pilihan Sången om den eldröda blomma...

 

2015 American music drama film directed by Max Joseph We Are Your FriendsTheatrical release posterDirected byMax JosephScreenplay by Max Joseph Meaghan Oppenheimer Story byRichard SilvermanProduced by Tim Bevan Eric Fellner Liza Chasin Starring Zac Efron Emily Ratajkowski Shiloh Fernandez Alex Shaffer Jonny Weston Wes Bentley CinematographyBrett PawlakEdited by Terel Gibson David Diliberto Music byStewart CopelandProductioncompanies Anton Capital Entertainment Working Title Films RatPac-Dune ...

 

Ulban BayMercury BayLocation of Ulban Bay south of the Shantar IslandsUlban BayLocation in Khabarovsk KraiLocationRussian Far EastCoordinates53°45′N 137°54′E / 53.750°N 137.900°E / 53.750; 137.900River sourcesUlban River, Syran RiverOcean/sea sourcesSea of OkhotskBasin countriesRussiaMax. length64 km (40 mi)Max. width43.4 km (27.0 mi) Ulban Bay (Russian: Ul'bansky Zaliv) is a bay in the northwestern Sea of Okhotsk, just south of the Sha...

EmotionsBìa phiên bản CD và đĩa than tại Hoa KỳĐĩa đơn của Mariah Careytừ album Emotions Mặt BVanishingVision of LovePhát hành13 tháng 8 năm 1991 (1991-08-13)Định dạngCDcassette712Thu âmMarch 1991Thể loạiDiscoThời lượng4:09Hãng đĩaColumbiaSáng tácMariah CareyDavid ColeRobert ClivillésSản xuấtDavid ColeRobert ClivillésMariah CareyThứ tự đĩa đơn của Mariah Carey There's Got to Be a Way (1991) Emotion...

 

Ricardo Cabanas Informasi pribadiNama lengkap Ricardo Cabanas-ReyTanggal lahir 17 Januari 1979 (umur 44)Tempat lahir Zürich, SwissTinggi 1,73 m (5 ft 8 in)Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini Grasshopper Club ZürichNomor 15Karier junior1986–1992 SCI Juventus Zürich1992–1997 Grasshopper Club ZürichKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1997–2006 Grasshopper Club Zürich 198 (42)2003–2004 → Guingamp (pinjaman) 17 (0)2006–2007 1. FC Köln 41 (2)200...

 

American book editor, stage magician, author This article is about the magician. For other Paul Drapers, see Paul Draper (disambiguation). Paul DraperBornPaul W. Draper (1978-10-31) October 31, 1978 (age 45)Salt Lake City, United StatesOccupation(s)illusionist, mind reader, mentalist, magician, film maker, actor, anthropologist Paul Draper is an anthropologist, academic, and an award-winning mentalist, magician, and film maker. As an anthropologist and communications expert specializing ...

1986 Spanish general election ← 1982 22 June 1986 1989 → All 350 seats in the Congress of Deputies and 208 (of 254) seats in the Senate176[a] seats needed for a majority in the Congress of DeputiesOpinion pollsRegistered29,117,613 8.5%Turnout20,524,858 (70.5%)9.5 pp   First party Second party Third party   Leader Felipe González Manuel Fraga Adolfo Suárez Party PSOE AP–PDP–PL CDS Leader since 28 September 1979 9 October 1976 29 July 1982...

 

For an artificial reservoir in Hubei, see Dongping Dam. Fresh water lake in ChinaDongping LakeDongping LakeCoordinates35°57′53″N 116°11′45″E / 35.96472°N 116.19583°E / 35.96472; 116.19583Lake typeFresh water lakePrimary inflowsDawen RiverPrimary outflowsYellow RiverCatchment area9,064 km2 (3,500 sq mi)Basin countriesChinaMax. length23.5 km (15 mi)Max. width9.7 km (6 mi)Surface area148 km2 (100 sq mi)Ave...

 

طارق سلمان معلومات شخصية الاسم الكامل طارق سلمان سليمان عودة الميلاد 5 ديسمبر 1997 (العمر 26 سنة)الوكرة  الطول 1.79 م (5 قدم 10 1⁄2 بوصة) مركز اللعب مدافع الجنسية  قطر معلومات النادي النادي الحالي نادي السد الرقم 6 مسيرة الشباب سنوات فريق الوكرة سنوات فريق م. (هـ.) 201...

新竹市議會Hsinchu City Council(英語) 中華民國政府機構基本信息員額市議員34席授權法源地方制度法地方立法機關組織準則新竹市議會組織自治條例主要官員議長許修睿( 中國國民黨)副議長余邦彥( 中國國民黨)秘書長沈敏欽任命者由市民直選、複數選區單記不可讓渡制成立沿革成立日期1982年[1]1920年 新竹市協議會1951年 新竹市民代表會聯絡信息新竹市議會...

 

Teknikåret 1971 1970  · 1971  · 1972Humaniora och kulturDatorspel · Film · Konst · Litteratur · Musik · Radio · Serier · Teater  · TVSamhällsvetenskap och samhälleEkonomi · Krig  · Politik  · SportTeknik och vetenskapMeteorologi · Teknik · Vetenskap Händelser Mars 22 mars - RCA ansöker om patent på CED-systemet.[1] November 3 november - Referensmanualen UNIX Programmer's Manual publiceras. 15 novem...

 

La Mora Osnovni podaci Država  Meksiko Savezna država Veracruz Opština Chontla Stanovništvo Stanovništvo (2014.) 4[1] Geografija Koordinate 21°30′19″N 98°01′14″W / 21.50526°N 98.02049°W / 21.50526; -98.02049 Vremenska zona UTC-6, leti UTC-5 Nadmorska visina 63[1] m La MoraLa Mora na karti Meksika La Mora je naselje u Meksiku, u saveznoj državi Veracruz, u opštini Chontla. Prema proceni iz 2014. godine u naselju je živelo 4 stan...

An Villanueva del Fresno amo an usa ka bungto ha Provincia de Badajoz, Extremadura, Espanya. igliwat Mga Bungto han Provincia de Badajoz Acedera · Aceuchal · Ahillones · Alange · Alburquerque · Alconchel · Alconera · Aljucén · Almendral · Almendralejo · Arroyo de San Serván · Atalaya · Azuaga · Bad...

 

BačarijekaRijeka Bača u donjem tokuPoložajDržaveSlovenijaFizikalne osobineDuljina30 kmTok rijekeIzvorOpćina Tolmin UšćeIdrijca SlijevjadranskiUlijeva se uIdrijcu Bača je rijeka u Sloveniji. Duga je 30 km. Izvire u općini Tolmin kod naselja Bača pri Podbrdu, teče Baškom grapom ulijeva se u Idrijci kod naselja Bača pri Modreju. v • uHidrografija SlovenijeRijeke Crnomorski slijev Bolska · Čabranka · Drava · Dravinja · Dreta · Frams...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!