Danh sách tập phim Sword Art Online: Alicization

Sword Art Online: Alicization
Poster quảng cáo của sêri anime Sword Art Online: Alicization
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập24
Phát sóng
Kênh phát sóngTokyo MX
Thời gian
phát sóng
7 tháng 10 năm 2018 –
19 tháng 9 năm 2020
Mùa phim
← Trước
Sword Art Online II

Sword Art Online: Alicization là mùa thứ ba của loạt anime truyền hình chuyển thể từ tác phẩm light novel cùng tên do Kawahara Reki sáng tác và minh họa bởi abec. Phim sản xuất bởi A-1 Pictures và do Manabu Ono đạo diễn. Tác phẩm bao gồm phần đầu tiên của arc Alicization và chuyển thể từ tập thứ chín của tiểu thuyết — Alicization Beginning, đến tập thứ mười bốn — Alicization Uniting. Phần thứ hai của anime truyền hình mang tên Sword Art Online: Alicization – War of Underworld, phỏng theo từ tập thứ mười năm của light novel — Alicization Invading, đến tập thứ mười tám — Alicization Lasting. Mặc dù không xuất hiện trong nguyên tác, Alicization lấy bối cảnh diễn ra sau Sword Art Online: Ranh giới hư ảo, vì phim kết hợp các yếu tố không xảy ra trong light novel.

Bộ phim được công chiếu vào ngày 7 tháng 10 năm 2018,[1] với một buổi chiếu ra mắt thế giới kéo dài một giờ ở Nhật Bản, Hoa Kỳ, Úc, Pháp, Đức, Nga và Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 9 năm 2018.[2] Nó sẽ phát sóng trong bốn mùa phim (khoảng một năm).[3]

Bài hát mở đầu thứ nhất là "Adamas" do LiSA trình bày, bài hát kết thúc đầu tiên là "Iris" (アイリス?) được trình bày bởi Eir Aoi.[4] Bài hát mở đầu thứ hai là "Resister" do Asca trình bày và bài hát kết thúc thứ hai là "Forget-me-not" do ReoNa trình bày, với tập 19 có sự góp mặt của "Niji no Kanata ni" (虹の彼方に Beyond the Rainbow?), cũng do ReoNa trình bày.[5] Âm nhạc được sáng tác bởi Yuki Kajiura.[6]

Danh sách tập

Sword Art Online: Alicization (2018)

Story arc 6: Alicization

Part 1: Alicization Beginning
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức[a]
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu[7] Tham khảo
150 "Underworld"
"Andāwārudo" (アンダーワールド) 
Manabu Ono
Tsuyoshi Tobita
Yukito Kizawa7 tháng 10 năm 2018[b][8]
Bên trong một môi trường VR không xác định, Kirito dành thời gian như một đứa trẻ với bạn bè Eugeo và Alice. Một ngày, ba người khám phá một hang động ở vùng ngoại ô Lãnh thổ Nhân loại và bị lạc, kết thúc tại ranh giới với Lãnh thổ bóng tối. Nhân dịp này, Alice vô tình đặt bàn tay chạm vào lãnh thổ bóng tối và bị kết án bởi các hiệp sĩ toàn vẹn. Kirito cố gắng ngăn Alice khỏi bị bắt đi, trong khi Eugeo đứng bất động bất chấp lời cầu xin của Kirito. Ngay sau đó, Kirito tỉnh dậy trong thế giới thực mà không hề nhớ gì về những gì đã xảy ra. Sau đó trong Gun Gale Online, Sinon, Kirito, Asuna, Silica, Lisbeth và Klein đối đầu với một đội bí ẩn chạy trốn sau khi một trong số họ bị hạ gục. Sau trận chiến, Sinon cảm ơn những người khác đã tham gia cùng cô và trở lại thế giới thực tại quán cà phê của Agil, cô mời Kirito và Asuna tham gia cùng cô trong phiên bản sắp tới của giải đấu BoB và hai người đồng ý. Nhân dịp này, Kirito tiết lộ rằng anh đang làm việc bán thời gian cho Công ty Rath với công việc là một người thử nghiệm cho một công nghệ Full-Dive mới được gọi là "Soul Translator", hay STR, và cảm thấy khó chịu khi nghe tên Alice. Trên đường về nhà, Kirito và Asuna bị tấn công bởi Johnny Black, và chính hắn đã tiêm Kirito bằng một ống tiêm độc. 
251 "The Demon Tree"
"Akuma no Ki" (悪魔の樹) 
Takashi SakumaYukito Kizawa14 tháng 10 năm 2018[9]
Kirito tỉnh dậy ở Underworld, nhưng anh không nhớ mình đã đến đó bằng cách nào. Sau đó anh gặp Eugeo, nhưng họ không còn ký ức gì về nhau. Sau khi giúp Eugeo thực hiện nhiệm vụ hàng ngày là chặt Cây Quỷ, Kirito được đưa đến làng của Eugeo, nơi anh phát hiện ra rằng mình thực sự có thể sử dụng các kỹ năng kiếm thuật của mình từ SAO, và sau khi trú ẩn tại nhà thờ địa phương, anh quyết định rằng mình phải tìm hiểu thêm về hoàn cảnh của anh ấy trước khi tìm cách trở về thế giới thực. 
352 "The End Mountains"
"Hate no Sanmyaku" (果ての山脈) 
Shunsuke IshikawaKo Nekota21 tháng 10 năm 2018[10]
453 "Departure"
"Tabidachi" (旅立ち) 
Michiru ItabisashiKo Nekota28 tháng 10 năm 2018[11]
554 "Ocean Turtle"
"Ōshan Tātoru" (オーシャン・タートル) 
Kōji KobayashiYukito Kizawa4 tháng 11 năm 2018[12]
655 "Project Alicization"
"Arishiazēshon Keikaku" (アリシアゼーション計画) 
Hiroki HiranoYukito Kizawa11 tháng 11 năm 2018[13]
756 "Swordcraft Academy"
"Ken no Manabiya" (剣の学び舎) 
Shunsuke IshikawaKo Nekota18 tháng 11 năm 2018[14]
857 "Swordsman's Pride"
"Kenshi no Kyōji" (剣士の矜持) 
Shigeki KawaiYukito Kizawa25 tháng 11 năm 2018[15]
958 "Nobleman's Responsibilities"
"Kizoku no Sekimu" (貴族の責務) 
Michiru ItabisashiTao Nakamoto
Yukito Kizawa
2 tháng 12 năm 2018[16]
1059 "Taboo Index"
"Kinki mokuroku" (禁忌目録) 
Shunsuke NakashigeMunemasa Nakamoto9 tháng 12 năm 2018[17]
1160 "Central Cathedral"
"Sentoraru Kasedoraru" (セントラル・カセドラル) 
Satoshi SagaMunemasa Nakamoto15 tháng 12 năm 2018[18]
1261 "The Sage of the Library"
"Tosho-shitsu no kenja" (図書室の賢者) 
Tsuyoshi TobitaMunemasa Nakamoto
Yukito Kizawa
22 tháng 12 năm 2018[19]
1362 "Ruler and Mediator"
"Shihai-sha to chōtei-sha" (支配者と調停者) 
Hiroshi KimuraMunemasa Nakamoto
Yukito Kizawa
5 tháng 1 năm 2019[20]
Part 2: Alicization Rising
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức[a]
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu[7] Tham khảo
1463 "The Crimson Knight"
"Guren no Kishi" (紅蓮の騎士) 
Shunsuke IshikawaMunemasa Nakamoto12 tháng 1 năm 2019[21]
1564 "The Relentless Knight"
"Retsujitsu no Kishi" (烈日の騎士) 
Hirotaka TokudaMunemasa Nakamoto19 tháng 1 năm 2019[22]
1665 "The Osmanthus Knight"
"Kinmokusei no Kishi" (金木犀の騎士) 
Saori DenMunemasa Nakamoto26 tháng 1 năm 2019[23]
1766 "Truce"
"Kyuusen Kyoutei" (休戦協定) 
Michiru ItabisashiYukito Kizawa2 tháng 2 năm 2019[24]
1867 "The Legendary Hero"
"Densetsu no Eiyuu" (伝説の英雄) 
Ken TakahashiYukito Kizawa9 tháng 2 năm 2019[25]
18.568 "Recollection"
"Rikorekushon" (リコレクション) 
N/AN/A16 tháng 2 năm 2019[26]
Kirito kể lại các sự kiện của Alicization từ đầu đến nay cho Alice nghe. 
1969 "The Seal of the Right Eye"
"Migi Me no Fūin" (右目の封印) 
Shunsuke IshikawaYukito Kizawa23 tháng 2 năm 2019[27]
Khi Kirito giải thích sự thật về Underworld với Alice, và sự thật đằng sau Administrator và Hiệp sĩ Chỉnh hợp, Alice tin chắc rằng Kirito đang nói sự thật. Với Alice bây giờ nghi ngờ mạnh mẽ về Giáo hội Công lý, cô thề sẽ từ chối thẩm quyền của nó, sau đó cô bị một con dấu ở mắt phải chặn lại. Alice đấu tranh để kết thúc câu nói của mình, nhưng bằng ý chí, cô cố gắng hét lên phần còn lại của câu nói, khiến mắt phải của cô nổ tung trước khi cô bất tỉnh. Trong khi đó, Eugeo tỉnh dậy và thấy mình ở tầng 100. Trước khi cậu ta tấn công được Administrator, ả ta tỉnh dậy và đưa Eugeo vào trạng thái khêu gợi và lừa cậu xoá bỏ lớp bảo vệ lõi Fluctlight của chính mình. 
2070 "Synthesis"
"Shinsesaizu" (シンセサイズ) 
Satoshi Saga
Takuma Suzuki
Yukito Kizawa2 tháng 3 năm 2019[28]
Alice tỉnh dậy và thấy mình được đưa lên tầng 95. Kirito bắt đầu một câu thần chú theo dõi để xác định thanh kiếm của Eugeo, cậu tìm thấy nó trong một phòng tắm đông lạnh ở tầng 90, nhưng Eugeo thì lại không thấy đâu. Trước sự kinh hoàng của Alice, cô thấy Bercouli trong trạng thái hóa đá và bắt đầu khóc. Bercouli trong giây lát thức dậy và khen ngợi Alice vì khả năng phá vỡ phong ấn trong mắt cô và kêu cô tiến bước tiếp với Kirito. Cả Alice và Kirito đều tiến lên tầng 100, băng qua một phòng cấm dành cho các thượng nghị sĩ của nhà thờ, nơi họ phát hiện ra một số nhân vật hình người. Trước đây là con người, giờ chúng bị mắc kẹt trong vỏ, không thể di chuyển và được cho ăn qua các ống. Chán ghét sự thao túng của Pontifex, Alice và Kirito chạm trán Thượng nghị sĩ Chudelkin, nhưng họ lại để hắn chạy mất. Họ đuổi theo hắn ta đến ngõ cụt ở tầng 99, và Eugeo Synthesis 32 đi xuống từ một lỗ trên trần nhà dẫn đến tầng 100. 
Part 3: Alicization Uniting
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức[a]
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu[7] Tham khảo
2171 "The 32nd Knight"
"San Jū ni-banme no Kishi" (三十二番目の騎士) 
Shunsuke NakashigeYukito Kizawa9 tháng 3 năm 2019[29]
2272 "Titan of the Sword"
"Ken no Kyojin" (剣の巨人) 
Hiroshi KimuraMunemasa Nakamoto16 tháng 3 năm 2019[30]
2373 "Administrator"
"Adominisutorēta" (アドミニストレータ) 
Hirotaka Tokuda
Yūsuke Maruyama
Michiru Itabisashi
Yukito Kizawa23 tháng 3 năm 2019[31]
2474 "My Hero"
"Boku no Eiyū" (ぼくの英雄) 
Takashi Sakuma
Manabu Ono
Yukito Kizawa30 tháng 3 năm 2019[32]

Sword Art Online: Alicization - War of Underworld (2019)

Story arc 6: Alicization

Part 4: Alicization Invading
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu Tham khảo
24.573.5 "Reflection"
"Rifurekushon" (リフレクション) 
N/AN/A5 tháng 10 năm 2019[33]
2574 "In the Far North"
"Kita no Ji Nite" (北の地にて) 
Takashi SakumaMunemasa Nakamoto12 tháng 10 năm 2019[34]
2675 "Raids"
"Shuugeki" (襲撃) 
Takehiro MiuraMunemasa Nakamoto19 tháng 10 năm 2019[35]
2776 "The Final Load Test"
"Saishū Fuka Jikken" (最終負荷実験) 
Hiroshi KimuraMunemasa Nakamoto26 tháng 10 năm 2019[36]
2877 "Dark Territory"
"Dāku Teritorī" (ダークテリトリー) 
Naomi Nakayama
Takashi Sakuma
Yukito Kizawa2 tháng 11 năm 2019[37]
2978 "The Night Before Battle"
"Kaisen Zenya" (開戦前夜) 
Chiku OnoueYukito Kizawa9 tháng 11 năm 2019[38]
Part 5: Alicization Exploding
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu Tham khảo
3079 "Battle of the Knights"
"Kishi-tachi no Tatakai" (騎士たちの戦い) 
Takuma SuzukiYukito Kizawa16 tháng 11 năm 2019[39]
3180 "Stigma of the Disqualified"
"Shikkaku-sha no Rakuin" (失格者の烙印) 
Hideya ItoKohei Urushibara23 tháng 11 năm 2019[40]
3281 "Blood and Life"
"Chi to Inochi" (血と命) 
Shunsuke NakashigeMunemasa Nakamoto30 tháng 11 năm 2019[41]
3382 "Sword and Fist"
"Ken to Ken" (剣と拳) 
Hiroshi KimuraKohei Urushibara7 tháng 12 năm 2019[42]
3483 "Stacia, the Goddess of Creation"
"Sōsei Shin Suteishia" (創世神ステイシア) 
Takashi SakumaKohei Urushibara14 tháng 12 năm 2019[43]
Part 6: Alicization Awakening
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu Tham khảo
3584 "Heartless Choice"
"Hijō no Sentaku" (非情の選択) 
Akira YamadaMunemasa Nakamoto21 tháng 12 năm 2019[44]
3685 "Ray of Light"
"Hitosuji no Hikari" (一筋の光) 
Kenji Seto
Shunsuke Nakashige
Munemasa Nakamoto28 tháng 12 năm 2019[45]
36.585.5 "Reminiscence"
"Reminisensu" (レミニセンス) 
4 tháng 7 năm 2020[46]
3786 "The Great Underworld War"
"Andāwārudo Taisen" (アンダーワールド大戦) 
Manabu OnoKohei Urushibara11 tháng 7 năm 2020[47]
3887 "End to Eternity"
"Mugen no Hate" (無限の果て) 
Toru HamasakiKohei Urushibara18 tháng 7 năm 2020[48]
3988 "Instigation"
"Sendō" (扇動) 
Takehiro MiuraMunemasa Nakamoto25 tháng 7 năm 2020[49]
4089 "Code 871"
"Kōdo 871" (コード871) 
Takashi SakumaKohei Urushibara1 tháng 8 năm 2020[50]
4190 "Prince of Hell"
"Akuma no Ko" (悪魔の子) 
Akira YamadaMunemasa Nakamoto8 tháng 8 năm 2020[51]
Part 7: Alicization Lasting
STT STT sêri Tên tiếng Anh chính thức
Tiêu đề tiếng Nhật gốc
Đạo diễn Biên tập Ngày phát sóng ban đầu Tham khảo
4291 "Memories"
"Kioku" (記憶) 
Yuya HoriuchiMunemasa Nakamoto15 tháng 8 năm 2020[52]
4392 "Awakening"
"Kakusei" (覚醒) 
Shunsuke NakashigeKohei Urushibara22 tháng 8 năm 2020[53]
4493 "The Night-Sky Blade"
"Yozora no Ken" (夜空の剣) 
Masakazu KoharaMunemasa Nakamoto29 tháng 8 năm 2020[54]
4594 "Beyond Time"
"Toki no Kanata" (時の彼方) 
Tomoya TanakaMunemasa Nakamoto5 tháng 9 năm 2020[55]
4695 "Alice"
"Arisu" (アリス) 
Akira YamadaMunemasa Nakamoto12 tháng 9 năm 2020[56]
4796 "New World"
"Nyū Wārudo" (ニューワールド) 
19 tháng 9 năm 2020[57]

Ghi chú

  1. ^ a b c Tất cả các tiêu đề bằng tiếng Anh được lấy từ Crunchyroll.
  2. ^ Sword Art Online: Alicization được chiếu đầu tiên với một tập phim kéo dài một giờ đặc biệt, được chiếu trước ở một số quốc gia vào ngày 15 tháng 9 năm 2018.

Tham khảo

  1. ^ “Sword Art Online: Alicization Anime's 1st Video Reveals Staff, October Premiere”. Anime News Network. ngày 23 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ Antonio Pineda, Rafael (ngày 9 tháng 8 năm 2018). “Sword Art Online: Alicization Anime Gets 1-Hour World Premiere in 7 Countries”. Anime News Network. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “TV Anime Sword Art Online: Alicization Set to Be Aired for Four Cours”. Crunchyroll. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “LiSA, Eir Aoi Perform Sword Art Online: Alicization Anime's Theme Songs”. Anime News Network. ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “ASCA, ReoNa Perform New Theme Songs for Sword Art Online: Alicization Anime”. Anime News Network. ngày 8 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Sword Art Online: Alicization Premieres on Toonami on February 9”. Anime News Network. ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ a b c ソードアート・オンライン アリシゼーション - アニメ - TOKYO MX (bằng tiếng Nhật). Tokyo MX. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ 第1話 アンダーワールド [Episode 1 - "Underworld"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ 第2話 悪魔の樹 [Episode 2 - "The Demon Tree"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ 第3話 果ての山脈 [Episode 3 - "The End Mountains"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ 第4話 旅立ち [Episode 4 - "Departure"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ 第5話 オーシャン・タートル [Episode 5 - "Ocean Turtle"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ 第6話 アリシゼーション計画 [Episode 6 - "Project Alicization"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  14. ^ 第7話 剣の学び舎 [Episode 7 - "Swordcraft Academy"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  15. ^ 第8話 剣士の矜持 [Episode 8 - "Swordsman's Pride"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  16. ^ 第9話 貴族の責務 [Episode 9 - "Nobleman's Responsibilities"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  17. ^ 第10話 禁忌目録 [Episode 10 - "Taboo Index"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  18. ^ 第11話 セントラル・カセドラル [Episode 11 - "Central Cathedral"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  19. ^ 第12話 図書室の賢者 [Episode 12 - "The Sage of the Library"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ 第13話 支配者と調停者 [Episode 13 - "Ruler and Mediator"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  21. ^ 第14話 紅蓮の騎士 [Episode 14 - "The Crimson Knight"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  22. ^ 第15話 烈日の騎士 [Episode 15 - "The Relentless Knight"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  23. ^ 第16話 金木犀の騎士 [Episode 16 - "The Osmanthus Knight"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  24. ^ 第17話 休戦協定 [Episode 17 - "Truce"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ 第18話 伝説の英雄 [Episode 18 - "The Legendary Hero"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ 第18.5話 リコレクション [Episode 18.5 - "Recollection"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ 第19話 右目の封印 [Episode 19 - "The Seal of the Right Eye"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ 第20話 シンセサイズ [Episode 20 - "Synthesis"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  29. ^ 第21話 三十二番目の騎士 [Episode 21 - "The 32nd Knight"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  30. ^ 第22話 剣の巨人 [Episode 22 - "Titan of the Sword"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ 第23話アドミニストレータ [Episode 23 - "Administrator"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
  32. ^ 第24話ぼくの英雄 [Episode 24 - "My Hero"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2019.
  33. ^ 『ソードアート・オンライン アリシゼーション War of Underworld』放送詳細を公開! (bằng tiếng Nhật). Aniplex. ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  34. ^ #01 北の地にて [Episode 1 (25) - "In the North"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2019.
  35. ^ #02 襲撃 [Episode 2 (26) - "Raids"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  36. ^ #03 最終負荷実験 [Episode 3 (27) - "The Final Load Test"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  37. ^ #04 話ダークテリトリー [Episode 4 (28) - "Dark Territory"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2019.
  38. ^ #05 開戦前夜 [Episode 5 (29) - "The Night Before Battle"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  39. ^ #06 騎士たちの戦い [Episode 6 (30) - "Battle of the Knights"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  40. ^ #07 失格者の烙印 [Episode 7 (31) - "Stigma of the Disqualified"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  41. ^ #08 血と命 [Episode 8 (32) - "Blood and Life"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  42. ^ #09 剣と拳 [Episode 9 (33) - "Sword and Fist"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ #10 創世神ステイシア [Episode 10 (34) - "Stacia, the Goddess of Creation"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  44. ^ #11 非情の選択 [Episode 11 (35) - "Heartless Choice"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2019.
  45. ^ #12 筋の光 [Episode 12 (36) - "Ray of Light"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ #12.5 レミニセンス [Episode 12.5 (36.5) - "Reminiscence"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2020.
  47. ^ #13 アンダーワールド大戦 [Episode 13 (37) - "The Great Underworld War"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
  48. ^ #14 無限の果て [Episode 14 (38) - "End to Eternity"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  49. ^ #15 扇動 [Episode 15 (39) - "Instigation"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2020.
  50. ^ #16 コード871 [Episode 16 (40) - "Code 871"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  51. ^ #17 悪魔の子 [Episode 17 (41) - "Prince of Hell"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  52. ^ #18 記憶 [Episode 18 (42) - "Memories"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2020.
  53. ^ #19 覚醒 [Episode 19 (43) - "Awakening"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  54. ^ #20 夜空の剣 [Episode 20 (44) - "The Night-Sky Blade"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  55. ^ #21 時の彼方 [Episode 21 (45) - "Beyond Time"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  56. ^ #22 アリス [Episode 22 (46) - "Alice"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  57. ^ #23 ニューワールド [Episode 23 (47) - "New World"] (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Chiesa della Beata Vergine MariaVedutaStato Italia RegioneLombardia LocalitàCrema Coordinate45°22′29.71″N 9°39′48.38″E / 45.37492°N 9.66344°E45.37492; 9.66344Coordinate: 45°22′29.71″N 9°39′48.38″E / 45.37492°N 9.66344°E45.37492; 9.66344 Religionecattolica di rito romano Diocesi Crema Stile architettonicorinascimentale Inizio costruzioneXV secolo CompletamentoXVIII secolo Modifica dati su Wikidata · Manuale La chiesa parrocchi...

 

Largest irrigation and water supply canals in the world The Karakum Canal (lower right) and the Hanhowuz Reservoir, 2014. a ship crossing the Karakum Canal. The Karakum Canal (Qaraqum Canal, Kara Kum Canal, Garagum Canal; Russian: Каракумский канал, Karakumskiy Kanal, Turkmen: Garagum kanaly, گَرَگوُم كَنَلیٛ, Гарагум каналы) in Turkmenistan is one of the largest irrigation and water supply canals in the world. Started in 1954, and completed in 1988...

 

Giovanni Pacini, Lithographie von Josef Kriehuber, 1827 Giovanni Pacini (* 11. Februar 1796[1] in Catania; † 6. Dezember 1867 in Pescia) war ein italienischer Opernkomponist. Inhaltsverzeichnis 1 Leben 1.1 Kindheit und Jugend 1.2 Erste Karriere 1.3 Zweite Karriere 1.4 Privatleben 1.5 Rivalitäten 2 Rezeption 3 Opern (Auswahl) 4 Literatur 5 Weblinks 6 Einzelnachweise und Anmerkungen Leben Kindheit und Jugend Pacini hatte seine familiären Wurzeln in der Toskana und war ein Sohn des ber

أسطرلابالنوع أداة فلكية — مميال الخصائصالمكونات صحن[1] — شبكة[1] — لوحة أم[1] الاستعمالالقياسات زاوية — مسافة — ارتفاع — عمق حل محله ثمن (آلة) — الربع — سدس تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات أسطرلاب يعود للقرن الثامن عشر. أسطرلاب من القرن الثاني عشر من صنع ...

 

2007 studio album by Terence BlanchardA Tale of God's Will(A Requiem for Katrina)Studio album by Terence BlanchardReleasedAugust 14, 2007 (2007-08-14)StudioConway Recording Studios, Los Angeles, California; Bastyr University, Kenmore, WashingtonGenreJazzLength69:13LabelBlue NoteProducerTerence BlanchardTerence Blanchard chronology Flow(2005) A Tale of God's Will(A Requiem for Katrina)(2007) Choices(2009) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAll About Jazz[1&...

 

This is a list of tables showing the historical timeline of the exchange rate for the Indian rupee (INR) against the special drawing rights unit (SDR), United States dollar (USD), pound sterling (GBP), Deutsche mark (DM), euro (EUR) and Japanese yen (JPY). The US dollar was worth ₹3 in 1947 not 1,[1] and ₹82.62 in 2023 Notes The data on exchange rate for Japanese Yen is in per 100 Yen. The end year rate for 1998–99 pertain to March 26, 1999 of Deutsche Mark rate. Data from 1971 ...

For the book by Clay Conrad, see Jury Nullification (book). Type of jury verdict in criminal trials Jury nullification (US/UK), jury equity[1][2] (UK), or a perverse verdict (UK)[3][4] occurs when the jury in a criminal trial gives a not guilty verdict regardless of whether they believe a defendant has broken the law. The jury's reasons may include the belief that the law itself is unjust,[5][6] that the prosecutor has misapplied the law in the ...

 

American model and actress Corinne Cole AKA Lari LaineLaine with Ozzie Nelson as a guest star in The Adventures of Ozzie and Harriet, 1958.Playboy centerfold appearanceMay 1958Preceded byFelicia AtkinsSucceeded byJudy Lee TomerlinPersonal detailsBornCorinne Elaine Kegley (1937-04-13) April 13, 1937 (age 86)Brentwood, California, United StatesHeight5 ft 9 in (1.75 m) Corinne Cole (born Corinne Elaine Kegley; April 13, 1937, Brentwood, California) is an American model and ac...

 

2016 US drama film Killing ReaganTelevision release posterBased onKilling Reaganby Bill O'ReillyMartin DugardScreenplay byEric SimonsonDirected byRod LurieStarringTim MathesonCynthia NixonJoe ChrestJoel MurrayKyle S. MoreMichael H. ColeComposerDavid BuckleyCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishProductionProducerDiane L. SabatiniEditorChristal KhatibRunning time100 minutesProduction companyScott Free ProductionsOriginal releaseNetwork20th TelevisionNational Geographic ChannelRe...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2019) ديلان ستانلي معلومات شخصية الميلاد 5 أغسطس 1991 (32 سنة)  جوهانسبرغ  الجنسية جنوب إفريقيا  الحياة العملية المهنة لاعب كريكت  الرياضة الكريكت  تعديل...

 

La mayor parte del colesterol se transporta en la sangre junto a proteínas, formando unas partículas conocidas como lipoproteínas, ello se debe a que los lípidos son hidrófobos e insolubles en la sangre, por lo que solo pueden ser transportados dentro de las lipoproteínas.[1]​ Las lipoproteínas son partículas de gran complejidad que están formadas por moléculas de proteínas y lípidos y tienen forma esférica. En el centro de las lipoproteínas se sitúan los lípidos menos s...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Artikel atau sebagian dari artikel ini mungkin diterjemahkan dari Argos (sistem satelit) di en.wikipedia.org. Isinya masih belum akurat, karena bagian yang diterjemahkan masih perlu diperhalus dan disempurnakan. Jika Anda menguasai bahasa aslinya, har...

Halaman ini berisi artikel tentang the two members of the class converted to aircraft carriers. Untuk the original battlecruiser class, lihat Lexington-class battlecruiser. USS Lexington sebelum Perang Dunia II Tentang kelas Nama:kelas LexingtonPembangun:*Galangan Fore River New York Shipbuilding CorporationOperator: Angkatan Laut Amerika SerikatDidahului oleh:USS Langley (CV-1)Digantikan oleh:USS Ranger (CV-4)Biaya:$45,000,000Dibangun:1920–27Beroperasi:1927–46Bertugas...

 

New Zealand supermarket chain This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Countdown supermarket – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2017) (Learn how and when to remove this template message) CountdownCountdown supermarket in RollestonTypeSubsidiaryIndustryRetailPredecessor Woolwo...

 

50°55′21.4″N 1°26′29.9″W / 50.922611°N 1.441639°W / 50.922611; -1.441639 Foundation school in Southampton, Hampshire, EnglandRegents Park Community CollegeAddressKing Edward AvenueSouthampton, HampshireEnglandInformationTypeFoundation schoolLocal authoritySouthamptonDepartment for Education URN116450 TablesOfstedReportsHead teacherSamantha BarnesGendermixedAge11 to 16Enrolment785Websitehttp://www.regentsparkcollege.org.uk Regents Park Community College ...

Bella Agossou Información personalNombre nativo بيلا أجوسوNacimiento 1981 Savalou, BenínResidencia Barcelona Nacionalidad BeninesaInformación profesionalOcupación Actriz Años activa 2002–presente[editar datos en Wikidata] Bella Agossou (árabe: بيلا أجوسو) es una actriz beninesa de cine español.[1]​[2]​[3]​ Carrera Agossou comenzó su carrera en Benín como actriz de teatro con su compañía, creada y desarrollada por ella, Sonangnon. Sin ...

 

Human settlement in EnglandDinningtonDinningtonLocation within Tyne and WearPopulation1,636 (2011)Civil parishDinningtonMetropolitan boroughNewcastle upon TyneNorth TynesideMetropolitan countyTyne and WearRegionNorth EastCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townNEWCASTLE UPON TYNEPostcode districtNE13Dialling code01661PoliceNorthumbriaFireTyne and WearAmbulanceNorth East UK ParliamentNewcastle North List of places UK England Tyne and Wear 55°03...

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sentimental Journey: Pop Vocal Classics – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2012) (Learn how and when to remove this template message) 1993 compilation album by Various artistsSentimental Journey: Pop Vocal ClassicsCompilation album by Various artists...

En puja utförs i Ujjain under monsunen på stranden av floden Shipra Den här artikeln behöver källhänvisningar för att kunna verifieras. (2016-11) Åtgärda genom att lägga till pålitliga källor (gärna som fotnoter). Uppgifter utan källhänvisning kan ifrågasättas och tas bort utan att det behöver diskuteras på diskussionssidan. Puja (sanskrit för 'ärebetygelse' eller 'dyrkan', särskilt 'religiös dyrkan') är en ritual som de flesta hinduer utför varje morgon efter att ha ...

 

San Sebastiano Osnovni podaci Država  Italija Regija Kalabrija Provincija Vibo Valentia Stanovništvo Stanovništvo (2011) 122 Geografija Koordinate 38°34′01″N 16°14′36″E / 38.56695°N 16.24345°E / 38.56695; 16.24345 Nadmorska visina 671 m San SebastianoSan Sebastiano (Italije) San Sebastiano je naselje u Italiji u provinciji Vibo Valentia, u regiji Kalabrija. Prema proceni iz 2011. u naselju je živelo 122 stanovnika.[1][2] Naselje se...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!