STT tập phim
|
Tên tập phim
|
Ngày phát sóng gốc
|
|
1 |
"Chiến binh Huyền thoại! Agnimon Hỏa" "Densetsu no Toushi! Honō no Agunimon" (伝説の闘士!炎のアグニモン) | 7 tháng 4 năm 2002 (2002-04-07) |
2 |
"Wolfmon Quang. Trận đấu ở mê cung lòng đất" "Hikari no Vorufumon Chikameikyū no Tatakai!" (光のヴォルフモン 地下迷宮の戦い!) | 14 tháng 4 năm 2002 (2002-04-14) |
3 |
"Không dung thứ cho kẻ bắt nạt! Tiến hóa thành Chakmon Băng" "Ijime wa yurusanai! Koori no Chakkumon Shinka" (いじめは許さない! 氷のチャックモン進化) | 21 tháng 4 năm 2002 (2002-04-21) |
4 |
"Cú đá của ta đau đấy! Nữ Chiến binh Fairymon" "Watashi no Kikku wa Itai wa yo! Onna Toushi Fearimon" (私のキックは痛いわよ! 女闘士フェアリモン) | 28 tháng 4 năm 2002 (2002-04-28) |
5 |
"Sức mạnh sấm sét rung chuyển mặt đất, Blitzmon!" "Daichi o Yurugasu Ikazuchi Pawaa, Burittsumon!" (大地を揺るがす雷パワー ブリッツモン!) | 5 tháng 5 năm 2002 (2002-05-05) |
6 |
"Năm Chiến binh Huyền thoại với Tân Chiến binh" "Denetsu no Gotoushi tai Aratanaru Toushi!" (伝説の五闘士VS新たなる闘士!) | 12 tháng 5 năm 2002 (2002-05-12) |
7 |
"Thành phố trên trời! Vương quốc đồ chơi của ToyAgumon" "Sora ni Ukabu Machi! Toiagumon no Omocha no Kuni" (空に浮かぶ街! トイアグモンのおもちゃの国) | 19 tháng 5 năm 2002 (2002-05-19) |
8 |
"Cứu lấy mọi người. Tiến hóa đi, Tsunomon!" "Minna o Sukue! Shinka Surunda Tsunomon" (みんなを救え! 進化するんだツノモン) | 26 tháng 5 năm 2002 (2002-05-26) |
9 |
"Khu rừng vô tuyến bí ẩn. Kẻ thù là Chakmon!?" "Teki wa Chakkumon!? Nazo no Terebi no Mori" (敵はチャックモン!? 謎のテレビの森) | 2 tháng 6 năm 2002 (2002-06-02) |
10 |
"Không thể kiểm soát Tinh linh Thú!? Grammon tiến hóa!" "Biisuto Supiritto wa Seigyo Funou!? Garumumon Shinka!" (ビーストスピリットは制御不能!? ガルムモン進化!) | 9 tháng 6 năm 2002 (2002-06-09) |
11 |
"Tấn công bạn mình! Chiến binh Huyền thoại Vritramon hoang dại" "Ore o Taose! Densetsu no Toushi Vuritoramon Bousou" (俺を倒せ! 伝説の闘士ヴリトラモン暴走) | 16 tháng 6 năm 2002 (2002-06-16) |
12 |
"Vritramon gầm vang! Đánh bại Gigasmon!" "Hoero Vuritoramon! Taose Gigasumon" (ほえろヴリトラモン! 倒せギガスモン!) | 23 tháng 6 năm 2002 (2002-06-23) |
13 |
"Seraphimon thức tỉnh! Bí mật về Mười Chiến binh" "Mezame yo Serafimon! Juutoushi no Himitsu" (目覚めよセラフィモン! 十闘士の秘密) | 30 tháng 6 năm 2002 (2002-06-30) |
14 |
"Sấm sét! Nghiền nát đất đá! Thử thách sinh tử của Bolgmon" "Ikazuchi yo! Iwa o mo Kudake! Borugumon Kesshi no Charenji" (雷よ! 岩をも砕け! ボルグモン決死のチャレンジ) | 14 tháng 7 năm 2002 (2002-07-14) |
15 |
"Tiến hóa thú thành mực! Calmaramon" "Ikashita Biisuto Shinka! Karumaaramon" (イカしたビースト進化! カルマーラモン) | 21 tháng 7 năm 2002 (2002-07-21) |
16 |
"Chỉ sức mạnh thôi thì chưa đủ! Chiến binh xinh đẹp Shutumon" "Tsuyoi dake ja damenano yo! Utsukushiki Toushi Shuutsumon" (強いだけじゃだめなのよ! 美しき闘士シューツモン) | 28 tháng 7 năm 2002 (2002-07-28) |
17 |
"Blizzarmon thổi tuyết hô băng!" "Burizaamon fuke yo Yuki, Yobe yo Hyouga" (ブリザーモン 吹けよ雪、呼べよ氷河!) | 4 tháng 8 năm 2002 (2002-08-04) |
18 |
"Xình xịch! Cuộc đua khốc liệt của Trailmon" "Chiki Chiki! Toreirumon Mou Reesu" (チキチキ! トレイルモン猛レース) | 11 tháng 8 năm 2002 (2002-08-11) |
19 |
"Giải cứu Burgermon! Trái tim trong sáng của Tomoki" "Baagamon o Sukue! Tomoki no Pyua na Kokoro" (バーガモンを救え! 友樹のピュアな心) | 18 tháng 8 năm 2002 (2002-08-18) |
20 |
"Chiến binh bí ẩn trong bóng đêm Duskmon!" "Yami ni Hisomu Nazo no Toushi Dasukumon!" (闇にひそむ謎の闘士ダスクモン!) | 25 tháng 8 năm 2002 (2002-08-25) |
21 |
"Năm Chiến binh toàn diệt!? Sức mạnh bóng đêm kinh hoàng!" "Gotoushi Zenmetsu!? Osorubeki Yami no Pawaa!" (五闘士全滅!? 恐るべき闇のパワー!』) | 1 tháng 9 năm 2002 (2002-09-01) |
22 |
"Trở về! Takuya quay về một mình" "Waga ya e! Takuya Tatta Hitori no Kikan" (我が家へ! 拓也たった一人の帰還) | 8 tháng 9 năm 2002 (2002-09-08) |
23 |
"Cảm nhận sức mạnh của Digimon! Kế hoạch toàn thể của Takuya" "Kanjiro Dejimon no Chikara! Takuya Konshin no Sakusen" (感じろデジモンの力! 拓也渾身の作戦) | 15 tháng 9 năm 2002 (2002-09-15) |
24 |
"Chạm trán Volcamon! Junpei đối mặt với quá khứ" "Taiketsu Borukeemon! Junpei, Kakoto no Gekitou" (対決ボルケーモン! 純平、過去との激闘) | 22 tháng 9 năm 2002 (2002-09-22) |
25 |
"Trận đấu đơn độc của Tomoki. Cái bẫy của Asuramon" "Tomoki no Kodoku na Tatakai, Ashuramon no Wana" (友樹の孤独な戦い アシュラモンの罠) | 29 tháng 9 năm 2002 (2002-09-29) |
26 |
"Sự ngoan cố của Ranamon! Trận chiến của nữ Digimon" "Raanamon no Shuunen! Onna Dejimon Ikkiuchi" (ラーナモンの執念! 女デジモン一騎撃ち) | 6 tháng 10 năm 2002 (2002-10-06) |
27 |
"Phép lạ của lưỡng Tinh linh. Beowulfmon khai sinh!" "Kiseki no Daburu Supiritto! Beourufumon Tanjou" (奇跡のダブルスピリット! ベオウルフモン誕生) | 13 tháng 10 năm 2002 (2002-10-13) |
28 |
"Takuya tiến hóa dung hợp. Ardhamon tuyệt kỹ bộc phá!" "Takuya no Yūgou Shinka, Arudamon Waza Sakuretsu!" (拓也の融合進化 アルダモン技炸裂!) | 20 tháng 10 năm 2002 (2002-10-20) |
29 |
"Chạy trốn! Sephirotmon tự do biến đổi" "Tousou! Hengenjizai Sefirotomon" (逃走! 変幻自在セフィロトモン) | 27 tháng 10 năm 2002 (2002-10-27) |
30 |
"Vút bay! Ám Chiến binh Velgmon" "Hishou! Yami no Toushi Berugumon" (飛翔! 闇の闘士ベルグモン) | 3 tháng 11 năm 2002 (2002-11-03) |
31 |
"Nghĩa trang Trailmon, nơi yên giấc bóng đêm" "Yami ni Nemuru Toreirumon no Hakaba" (闇に眠るトレイルモンの墓場) | 10 tháng 11 năm 2002 (2002-11-10) |
32 |
"Quá khứ được phơi bày! Bí mật của Duskmon" "Okasareta Kako! Dasukumon no Himitsu" (明かされた過去! ダスクモンの秘密) | 17 tháng 11 năm 2002 (2002-11-17) |
33 |
"Ám Chiến binh mới! Lowemon và KaiserLeomon" "Aratanaru Yami no Toushi! Leebemon to Kaizaareomon" (新たなる闇の闘士! レーベモン&カイザーレオモン) | 24 tháng 11 năm 2002 (2002-11-24) |
34 |
"Kế hoạch giải cứu Ophanimon. Quyết chiến! Venus Rose" "Kessen! Bara no Myoujou, Ofanimon Kyuushutsusakusen" (決戦! バラの明星 オファニモン救出作戦) | 1 tháng 12 năm 2002 (2002-12-01) |
35 |
"Tinh linh hợp nhất! Tiến hóa Tối thượng của Takuya và Kouji!" "Supiritto o Hitotsu ni! Takuya to Kouji no Kyuukyoku Shinka" (スピリットを一つに! 拓也と輝二の究極進化) | 8 tháng 12 năm 2002 (2002-12-08) |
36 |
"Chiến thắng vút bay! Cuộc chiến ở lâu đài của Cherubimon" "Shouri e no Hishou! Taiketsu Kerubimon no Shiro" (勝利への飛翔! 対決ケルビモンの城) | 15 tháng 12 năm 2002 (2002-12-15) |
37 |
"Tử chiến! Giành lại Thế giới số khi nào còn sống" "Kessen! Inochi Aru Kagiri Dejitaru Wārudo wo Torimodose" (決戦! 命ある限り デジタルワールドを取り戻せ) | 22 tháng 12 năm 2002 (2002-12-22) |
38 |
"Trận chiến chưa kết thúc! Lời tiên báo Lucemon hồi sinh" "Owaranai Shitou! Rūchemon Fukkatsu no Jokyoku" (終わらない死闘! ルーチェモン復活の序曲) | 5 tháng 1 năm 2003 (2003-01-05) |
39 |
"Thoát khỏi Mặt Trăng! Đây là Thế giới số!?" "Kore ga Dejitaru Waarudo!? Tsuki kara no Dasshutsu" (これがデジタルワールド!? 月からの脱出) | 12 tháng 1 năm 2003 (2003-01-12) |
40 |
"Kẻ được chọn!? Những đứa trẻ điều khiển Angemon!" "Erabareshi Mono!? Enjemon o Ayatsuru Shounen!" (選ばれし者!? エンジェモンを操る少年!) | 19 tháng 1 năm 2003 (2003-01-19) |
41 |
"Đừng để chúng quét! Cây đậu tình bạn" "Sukyan Saseru na! Yuujou no Mame no Ki" (スキャンさせるな! 友情の豆の木) | 26 tháng 1 năm 2003 (2003-01-26) |
42 |
"Bảo vệ trứng Digi! Phép màu sự sống đã mất" "Dejitama o Mamoru! Kieyuku Inochi no Kiseki" (デジタマを守れ! 消えゆく命の奇跡) | 2 tháng 2 năm 2003 (2003-02-02) |
43 |
"Quê nhà bị hủy diệt! SkullSatamon, sứ giả Địa ngục" "Furusato Shoumetsu! Jigoku no Shisha Sukarusatamon" (故郷消滅! 地獄の使者スカルサタモン) | 9 tháng 2 năm 2003 (2003-02-09) |
44 |
"Lời hứa của Kouji và Gotsumon. Cùng nhau chiến đấu!" "Tomo ni Tatakae! Gotsumon to Kouji no Chikai" (共に戦え! ゴツモンと輝二の誓い) | 16 tháng 2 năm 2003 (2003-02-16) |
45 |
"Kế hoạch giấu dữ liệu! Phòng vệ chợ Akiba" "Deeta Kaku Ran Sakusen! Akiba Maaketto o Boueise yo" (データかく乱作戦! アキバマーケットを防衛せよ) | 23 tháng 2 năm 2003 (2003-02-23) |
46 |
"Lucemon, kẻ thống trị bóng tối. Thế giới số bị hủy diệt!?" "Dejitaru Waarudo Shoumetsu!? Ruuchemon Ankoku Shihai" (デジタルワールド消滅!? ルーチェモン暗黒支配) | 2 tháng 3 năm 2003 (2003-03-02) |
47 |
"Royal Knight ngã xuống. Thế là...!!" "Roiyaru Naitsu Chiru, Soshite...!!" (ロイヤルナイツ散る そして…!!) | 9 tháng 3 năm 2003 (2003-03-09) |
48 |
"Điều ước cuối của Kouichi. Quang và Ám hợp nhất!" "Hikari to Yami o Hitotsu ni! Kouichi Saigo no Negai" (光と闇を一つに! 輝一最後の願い) | 16 tháng 3 năm 2003 (2003-03-16) |
49 |
"Susanoomon chiến đấu, Lucemon đến Thế giới loài người!!" "Tatakae Susanoomon, Ruuchemon Ningenkai Toutatsu!!" (戦えスサノオモン ルーチェモン人間界到達!!) | 23 tháng 3 năm 2003 (2003-03-23) |
50 |
"Vượt qua cả thời gian! Khởi đầu Huyền thoại mới" "Toki o Koete! Aratana Densetsu no Hajimari" (時を越えて! 新たな伝説の始まり) | 30 tháng 3 năm 2003 (2003-03-30) |