Năm
|
Giải thưởng
|
Hạng mục
|
Đề cử
|
Kết quả
|
Chú thích
|
2021
|
Gotham Awards
|
Series phim dài đột phá
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
[5][6]
|
Diễn xuất xuất sắc nhất trong loạt phim mới
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
Hollywood Music in Media Awards
|
Chương trình truyền hình, phim truyền hình (nhạc phim)
|
Jung Jae-il
|
Đoạt giải
|
[7]
|
People's Choice Awards
|
Chương trình đáng chú ý của năm
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
[8][9]
|
Rose d'Or
|
Chương trình chính kịch
|
Đề cử
|
[10]
|
Giải Critics' Choice Television
|
Phim truyền hình dài tập hay nhất
|
Đề cử
|
[11][12]
|
Nam diễn viên chính xuất sắc trong phim truyền hình
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Phim nói tiếng nước ngoài hay nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
AFI Awards
|
Giải thưởng đặc biệt
|
Đoạt giải
|
[13]
|
Giải Quả cầu vàng lần thứ 79
|
Nam diễn viên chính xuất sắc trong phim truyền hình chính kịch
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
[14][15]
|
Phim hay nhất – Thể loại chính kịch
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình
|
O Yeong-su
|
Đoạt giải
|
Screen Actors Guild Awards
|
Dàn diễn viên chính xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Lee Jung-jae, Park Hae-soo, Wi Ha-joon, Jung Ho-Yeon, Anupam Tripathi, Heo Sung-tae, O Yeong-su và Kim Joo-ryoung
|
Đề cử
|
[16][17]
|
Nam diễn viên xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Nữ diễn viên xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Jung Ho-Yeon
|
Đoạt giải
|
Dàn diễn viên đóng thế xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
Producers Guild of America Awards
|
Sản xuất phim truyền hình chính kịch xuất sắc
|
Đề cử
|
[18][19]
|
Art Directors Guild Awards
|
Thiết kế sản xuất xuất sắc
|
Trò chơi con mực (tập 6 "Gganbu") – Chae Kyoung-sun
|
Đoạt giải
|
[20][21]
|
Cinema Audio Society Awards
|
Thành tựu xuất sắc trong việc dùng âm thanh cho phim truyền hình dài tập
|
Park Hyeon-Soo, Serge Perron, Cameron Sloan (tập 7 "VIP")
|
Đề cử
|
[22][23]
|
Golden Reel Awards
|
Thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực Biên tập âm thanh – Đối thoại và lồng tiếng cho Phim truyện
|
Kang Hye-Young, Choi Tae-Young, Kim Byung-In, Ye Eun-Ji (tập 7 "VIP")
|
Đề cử
|
[24][25]
|
Thành tựu xuất sắc trong Biên tập âm thanh – Hiệu ứng âm thanh cho phim truyện
|
Kang Hye-Young, Jo Ye-Jin ,Yang Hye-Jin , Hong Taek-Hyun, Lee Chung-Gyu (tập 7 "VIP")
|
Đề cử
|
Thành tựu xuất sắc trong Biên tập âm thanh – Hài hoặc chính kịch – Âm nhạc
|
Jung Jae-il (tập 1 "Đèn đỏ, Đèn xanh")
|
Đề cử
|
Costume Designers Guild Awards
|
Xuất sắc trong lĩnh vực truyền hình đương đại
|
Cho Sang-kyung (tập 7 "VIP")
|
Đề cử
|
[26][27]
|
2022
|
Visual Effects Society Awards
|
Hiệu ứng hình ảnh hỗ trợ nổi bật trong một tập phim ảnh chân thực
|
Jaihoon Jung, Hyejin Kim, Hyungrok Kim, Sungman Jun (tập 7 "VIP")
|
Đề cử
|
[28][29]
|
American Cinema Editors Awards
|
Bộ phim chính kịch được biên tập hay nhất
|
Nam Na-young (tập 6 "Gganbu")
|
Đề cử
|
[30][31]
|
Giải Tinh thần độc lập
|
Màn thể hiện xuất sắc cho nam diễn viên trong phim truyền hình dài tập
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
[32]
|
Critics' Choice Super Awards
|
Phim hành động hay nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
[33]
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong hạng mục phim hành động
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong hạng mục phim hành động
|
Jung Ho-Yeon
|
Đoạt giải
|
Kim Joo-ryoung
|
Đề cử
|
British Academy Television Awards
|
Chương trình nước ngoài hay nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[34][35]
|
Khoảnh khắc đáng xem
|
Đèn đỏ, Đèn xanh
|
Đề cử
|
Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 58
|
Giải thưởng lớn (Daesang)[a]
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
[36][37]
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Đề cử
|
Kịch bản hay nhất
|
Đề cử
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Hwang Dong-hyuk
|
Đoạt giải
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Heo Sung-tae
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Kim Joo-ryoung
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
|
Jung Ho-Yeon
|
Đề cử
|
Giải thưởng kỹ thuật
|
Jung Jae-il (Sản xuất âm nhạc)
|
Đoạt giải
|
Chae Kyoung-sun (Chỉ đạo nghệ thuật)
|
Đề cử
|
MTV Movie & TV Awards
|
Series xuất sắc nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[38][39]
|
Màn thể hiện đột phá
|
Jung Ho-Yeon
|
Đề cử
|
26th Bucheon International Fantastic Film Festival
|
Giải thưởng phim truyền hình
|
Trò chơi con mực
|
Đoạt giải
|
[40]
|
Hollywood Critics Association TV Awards
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Đề cử
|
[41][42]
|
Chương trình nước ngoài hay nhất
|
Đoạt giải
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Park Hae-soo
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Jung Ho-Yeon
|
Đề cử
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Hwang Dong-hyuk (tập 1 "Đèn đỏ, Đèn xanh")
|
Đề cử
|
Kịch bản hay nhất
|
Hwang Dong-hyuk (tập 9 "Một ngày may mắn")
|
Đề cử
|
Blue Dragon Series Awards
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[43][44]
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Park Hae-soo
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Kim Joo-ryoung
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
|
Jung Ho-Yeon
|
Đoạt giải
|
Primetime Emmy Awards
|
Phim chính kịch xuất sắc
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[45][46]
|
Nam diễn viên chính xuất sắc trong một bộ phim truyền hình dài tập
|
Lee Jung-jae
|
Đoạt giải
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Park Hae-soo
|
Đề cử
|
O Yeong-su
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Jung Ho-yeon
|
Đề cử
|
Đạo diễn xuất sắc cho một bộ phim truyền hình dài tập
|
Hwang Dong-hyuk (tập 1 "Đèn đỏ, Đèn xanh")
|
Đoạt giải
|
Kịch bản hay nhất cho một bộ phim truyền hình dài tập
|
Hwang Dong-hyuk (tập 9 "Một ngày may mắn")
|
Đề cử
|
Primetime Creative Arts Emmy Awards
|
Nữ diễn viên khách mời xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Lee Yoo-mi
|
Đoạt giải
|
[47]
|
Thiết kế sản xuất xuất sắc
|
Chae Kyoung-sun, Gim En-jee and Kim Jeong-gun (tập 6 "Gganbu")
|
Đoạt giải
|
Quay phim xuất sắc
|
Lee Hyung-deok (tập 4 "Bất chấp nỗi sợ, quyết không thay lòng")
|
Đề cử
|
Chỉnh sửa hình ảnh xuất sắc
|
Nam Na-young (tập 6 "Gganbu")
|
Đề cử
|
Nhạc chủ đề phim nổi bật
|
Jung Jae-il
|
Đề cử
|
Hiệu ứng hình ảnh đặc biệt nổi bật trong một tập phim
|
Cheong Jai-hoon, Kang Moon-jung, Kim Hye-jin, Jo Hyun-jin, Kim Seong-chul, Lee Jae-bum, Shin Min-soo, Seok Jong-yeon và Jun Sung-man (tập 7 "VIP")
|
Đoạt giải
|
Dàn diễn viên đóng thế xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Lim Tae-hoon, Shim Sang-min, Kim Cha-i và Lee Tae-young (tập 4 "Bất chấp nỗi sợ, quyết không thay lòng")
|
Đoạt giải
|
Television Critics Association Awards
|
Chương trình của năm
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[48][49]
|
Thành tích xuất sắc trong phim truyền hình
|
Đề cử
|
Thành tích cá nhân trong phim truyền hình
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
Gold Derby Awards
|
Phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[50][51]
|
Nam diễn viên xuất sắc nhất
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
Jung Ho-yeon
|
Đề cử
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
|
O Yeong-su
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên khách mời xuất sắc trong phim truyền hình dài tập
|
Lee Yoo-mi
|
Đoạt giải
|
Tập phim truyền hình xuất sắc nhất
|
Trò chơi con mực (tập 6 "Gganbu")
|
Đề cử
|
Saturn Awards
|
Phim truyền hình kinh dị trực tuyến hay nhất
|
Trò chơi con mực
|
Đề cử
|
[52]
|
8th APAN Star Awards
|
Phim truyền hình của năm
|
Đề cử
|
[53][54]
|
Đạo diễn xuất sắc nhất
|
Hwang Dong-hyuk
|
Đề cử
|
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (phim trên nền tảng OTT)
|
Lee Jung-jae
|
Đề cử
|
Nam diễn viên hay nhất (phim trên nền tảng OTT)
|
Park Hae-soo
|
Đề cử
|
O Yeong-su
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (phim trên nền tảng OTT)
|
Lee Yoo-mi
|
Đề cử
|
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (phim trên nền tảng OTT)
|
Heo Sung-tae
|
Đoạt giải
|
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất
|
Jung Ho-yeon
|
Đề cử
|
Nữ diễn viên ngôi sao nổi tiếng
|
Đề cử
|
2024
|
Giải Quả cầu vàng lần thứ 82
|
Phim truyền hình hay nhất
|
Trò chơi con mực
|
|
[55]
|