Danh sách đĩa nhạc của Zedd Album phòng thu 3 Album tổng hợp 1 Video âm nhạc 13 EP 7 Đĩa đơn 38 Remix 30
Đây là danh sách các đĩa nhạc của nhà sản xuất nhạc điện tử và DJ người Nga-Đức, Zedd . Anh đã phát hành hai album phòng thu —Clarity , True Colors và Telos
Album
Album phòng thu
Album tuyển tập
Đĩa mở rộng (EP)
Đĩa đơn
Nghệ sĩ chính
Hợp tác
Khác
Sản xuất
Remix
Video âm nhạc
Nghệ sĩ chính
Hợp tác
Video âm nhạc
Chính
Hợp tác
Ghi chú
^ "Spectrum" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đứng cao nhất ở vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles .[ 26]
^ "Find You" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đứng cao nhất tại vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singlest.[ 33]
^ "Candyman" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart , nhưng đứng cao nhất ở vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng NZ Heatseekers.[ 36]
^ "Get Low" không lọt vào bảng xếp hạng NZ Top 40 Singles Chart , nhưng đạt cao nhất vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng NZ Heatseekers Singles Chart.[ 43]
^ "365" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number three on the NZ Hot Singles Chart.[ 57]
Tham khảo
^ a b c “Zedd (Singles)” . charts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “australian-charts.com - Discography Zedd” . Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015 .
^ “Zedd - Chart History - Canada” . Billboard .
^ ゼッドのアルバム売り上げランキング [Zedd album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014 .
^ a b c “Discography Zedd” . swedishcharts.com . Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014 .
^ Zywietz, Tobias. “CHART: CLUK Update 1.03.2014 (wk8)” . zobbel.de . Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014 .
^ “Top 40 Dance Albums Archive – 28th July 2012” . Official Charts Company . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “Zedd – Chart History: Billboard 200” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Zedd – Chart History: Dance/Electronic Albums” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ Kellman, Andy. “Clarity – Zedd” . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ Gordon Murray (ngày 29 tháng 5 năm 2015). “Zedd Zooms In at No. 1 on Top Dance/Electronic Albums” . Billboard .
^ “Stay + – Zedd” . Universal Music Japan . Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017 .
^ a b Vị trí xếp hạng cao nhất cho các đĩa đơn tại Úc:
^ a b “Discographie Zedd” . austriancharts.at . Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Zedd – Chart History: Billboard Canadian Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ a b Peak chart positions for singles in Ireland:
^ “Zedd – Chart History: Japan Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “Discography Zedd” . charts.org.nz . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “Zedd & Foxes” . Official Charts Company . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Zedd – Chart History: The Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “The Anthem ― Original Mix by Zedd on SoundCloud – Hear the world's sounds” . ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014 .
^ “The Legend Of Zelda ― Single by Zedd” . iTunes Store . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Dovregubben ― Single by Zedd” . iTunes Store . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Slam the Door ― Zedd” . AllMusic . ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Shotgun ― Single by Zedd” . iTunes Store . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “Zedd – Chart History: Bubbling Under Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ a b c d e f g h “American certifications – Zedd” . Recording Industry Association of America . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2013 .
^ a b c d e f g “Certified Awards” . British Phonographic Industry . Bản gốc (Để truy cập, điền vào ô tìm kiếm từ khóa "Zedd") lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “Chứng nhận Canada – Zedd” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ “NZ Top 40 Singles – ngày 30 tháng 9 năm 2013” . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013 .
^ “Zedd – Push Play” . zedd.net . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2013 .
^ “Bubbling Under Hot 100 – ngày 29 tháng 3 năm 2014” . Billboard . Prometheus Global Media . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart” . Australian Recording Industry Association. ngày 20 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015 .
^ “ZEDD CONTINUA APOSTANDO NO "TRUE COLORS" E LANÇARÁ "PAPERCUT" COMO SEU PRÓXIMO SINGLE” . beatland.com.br. ngày 16 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015 .
^ “NZ Heatseekers Singles Chart” . Recorded Music NZ . ngày 28 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016 .
^ Lindner, Emilee (ngày 27 tháng 4 năm 2016). “Zedd Announces Joint Project with Kesha” . Fuse . Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2016 .
^ a b “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021 .
^ a b “Gold-/Platin-Datenbank” . Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017 .
^ “ARIA Australian Top 50 Singles” . Australian Recording Industry Association . ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017 .
^ a b c “Sverigetopplistan - Sveriges Officiella Topplista” (To access, enter the search parameter "Zedd" and select "Search by Keyword") . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Zedd and Alessia Cara – Stay” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017 .[liên kết hỏng ]
^ “NZ Heatseekers Singles Chart” . Recorded Music NZ . ngày 17 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2017 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Zedd & Liam Payne – Get Low” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017 .
^ “IRMA – Irish Charts” . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . ngày 19 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018 .
^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista” . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018 .
^ Trust, Gary (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “Drake's 'God's Plan' Tops Billboard Hot 100 for Eighth Week” . Billboard . Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018 .
^ “ARIA Australian Top 50 Singles” . Australian Recording Industry Association . ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Zedd, Maren Morris, Grey – The Middle” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Zedd, Maren Morris and Grey – The Middle” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018 .[liên kết hỏng ]
^ “ARIA Chart Watch #503” . auspOp. ngày 15 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Zedd, Maren Morris, Grey – The Middle” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Zedd, Maren Morris and Grey – The Middle” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018 .[liên kết hỏng ]
^ “ARIA Australian Top 50 Singles” . Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019 .
^ “IRMA – Irish Charts” . Irish Recorded Music Association . Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. ngày 25 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019 .
^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista” . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019 .
^ “Ariana Grande – Chart History: Billboard Canadian Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “Ariana Grande – Chart History: Japan Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “Ariana Grande – Chart History: The Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” . Australian Recording Industry Association . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ “Ariana Grande / Zedd – Break Free” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening . Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015 .
^ “Gold/Platinum” . Music Canada . Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015 .
^ “Gold & Platinum: Grande, Ariana” . Recording Industry Association of America . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank: Ariana Grande feat. Zedd – Break Free” . Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015 .
^ 有料音楽配信認定 一般社団法人 日本レコード協会 (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan . Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016 . Ghi chú: Để lấy tất cả chứng nhận đĩa đơn, 1) nhập アリアナ・グランデ trong hộp "アーティスト", 2) nhấn vào 検索
^ “NZ Top 40 Singles Chart – ngày 22 tháng 9 năm 2014” . Recorded Music NZ . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014 .
^ http://oe3.orf.at/charts/stories/oe3austriatop40/
^ “Bản sao đã lưu trữ” . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . ngày 26 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2016 .
^ “Sverigetopplistan - Sveriges Officiella Topplista” . Sverigetopplistan . Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016 .
^ http://www.officialcharts.com/charts/singles-chart/
^ http://www.billboard.com/articles/columns/chart-beat/7534375/hot-100-chainsmokers-halsey-closer-weeknd-gnash
^ “ARIA Australian Top 50 Singles” . Australian Recording Industry Association . ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Hailee Steinfeld and Grey feat. Zedd – Starving” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016 .[liên kết hỏng ]
^ “Now You See Me [Original Motion Picture Soundtrack] – Various Artists” . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ “The Mortal Instruments: City of Bones – Original Motion Picture Soundtrack” . AllMusic . Rovi Corporation . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013 .
^ a b “Zedd - Shave It (Official Video)” . YouTube. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Zedd - Slam The Door (Official Video)” . YouTube. ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Zedd - Spectrum (Official Video) ft. Matthew Koma” . YouTube. ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Zedd - Stache” . YouTube. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2012 .
^ a b “Zedd - Clarity” . YouTube. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013 .
^ a b “Zedd - Stay The Night ft. Hayley Williams” . YouTube. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2013 .
^ a b “Zedd - Find You ft. Matthew Koma, Miriam Bryant” . YouTube. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014 .
^ a b “Zedd - I Want You to Know ft. Selena Gomez” . YouTube. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015 .
^ a b “Zedd - Beautiful Now ft. Jon Bellion” . YouTube. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015 .
^ “Ariana Grande - Break Free ft. Zedd” . YouTube. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015 .
^ “Hailee Steinfeld, Grey - Starving ft. Zedd” . YouTube. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015 .
^ ArianaGrandeVevo (ngày 12 tháng 8 năm 2014). “Ariana Grande - Break Free ft. Zedd” . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017 – qua YouTube.
^ HaileeSteinfeldVEVO (ngày 27 tháng 9 năm 2016). “Hailee Steinfeld, Grey - Starving ft. Zedd” . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017 – qua YouTube.
Album phòng thu và đĩa đơn
Đĩa đơn hợp tác Đĩa đơn khác Đĩa đơn quảng bá