"—" chỉ bài hát không xuất hiện trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại quốc gia đó.
Ghi chú
^Phiên bản gốc của "Si tu m'aimes" đạt được vị trí số 1 tại Québec vào năm 1995. Xem mục Đĩa đơn quảng bá.
^"I Will Love Again" không xuất hiện trên Ultratop 50 Vlaanderen, nhưng đạt được vị trí thứ 2 trên Ultratip Vlaanderen Bubbling Under.
^"L'homme qui n'avait pas de maison" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 4 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Toutes les femmes en moi" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 19 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Je t'aime encore" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 10 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Deux ils, deux elles" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 15 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"La vie est là" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 39 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Make Me Yours Tonight" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 33 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Ton désir" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 40 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Growing Wings" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 46 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Growing Wings" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 36 trên Top Singles Téléchargés.[83]
^"Choose What You Love Most (Let It Kill You)" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 86 trên Top Singles Téléchargés.[84]
^"Chameleon (Tomer G Remix)" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 120 trên Top Singles Téléchargés.[85]
^"Papillon" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 26 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Papillon" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 33 trên Top Singles Téléchargés.[86]
^"Je suis à toi" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 88 trên Top Singles Téléchargés.[88]
^"Par amour" không xuất hiện trên Ultratop 50 Wallonie, nhưng đạt được vị trí thứ 35 trên Ultratip 50 Wallonie Bubbling Under.
^"Par amour" không xuất hiện trên Canadian Hot 100, nhưng đạt được vị trí thứ 42 trên Hot Canadian Digital Song Sales.
^"C'est l'heure" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 91 trên Top Singles Téléchargés.[89]
^"Nos cœurs à la fenêtre" không xuất hiện trên Canadian Hot 100, nhưng đạt được vị trí thứ 47 trên Hot Canadian Digital Song Sales.
^"Nos cœurs à la fenêtre" không xuất hiện trên bảng xếp hạng đĩa đơn tổng hợp của SNEP, nhưng đạt được vị trí thứ 3 trên France Digital Song Sales.[90]
^"Razorblade" không xuất hiện trên Ultratop 50 Vlaanderen, nhưng đạt được vị trí thứ 6 trên Ultratip 50 Vlaanderen Bubbling Under.
Nguồn: Gignac, Michel. “Palmarès des ventes d'albums au Québec”. banq.qc.ca (bằng tiếng Pháp). Bibliothèque et Archives nationales du Québec. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2020. Ghi chú: Trong phần Palmarès des ventes d'albums au Québec, bấm chọn Compilation des ventes d'albums par ordre alphabétique d'interprètes để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng album.
Lịch sử xếp hạng kể từ năm 2015:
Papillon: Lévy, Olivia (25 tháng 2 năm 2019). “100 % Lara Fabian”. lapress.ca (bằng tiếng Pháp). La Presse. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
^ ab“Official German Charts”. offiziellecharts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020. Ghi chú: Nhập Lara Fabian trong khung Suchen ở góc trên cùng bên phải để truy cập thông tin xếp hạng.
^Tesseyre, Cécile (12 tháng 2 năm 2000). Williamson, Nigel (biên tập). “Global Music Pulse”. Billboard (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc. 112 (7): 47. ISSN0006-2510. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
Tính đến ngày 30 tháng 12 năm 2000: Hay, Carla (30 tháng 12 năm 2000). “Popular Uprising - 2000 In Review”. Billboard (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc. 112 (53): 32. ISSN0006-2510. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020. (232.000 bản)
Tuần ngày 16 tháng 6 năm 2001: Mayfield, Geoff (16 tháng 6 năm 2001). “Between The Bullets - Pumped”. Billboard (bằng tiếng Anh). Nielsen Business Media, Inc. 113 (24): 94. ISSN0006-2510. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020. (4.000 bản)
Bài hát tiếng Pháp: Trong phần Palmarès de la chanson francophone au Québec, bấm chọn Compilation des succès par ordre alphabétique d'interprètes để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng.
Bài hát tiếng Anh: Trong phần Palmarès de la chanson anglophone et allophone au Québec, bấm chọn Compilation des succès par ordre alphabétique d'interprètes để tải tập tin chứa thông tin xếp hạng.
Ontario provincial highway Highway 58ANiagara Regional Road 525Highway 58A highlighted in redRoute informationMaintained by the Ministry of Transportation of OntarioLength5.1 km[1] (3.2 mi)Existed1978–presentMajor junctionsWest end Highway 58East end Highway 140 LocationCountryCanadaProvinceOntario Highway system Ontario provincial highways Current Former 400-series ← Highway 49→ Highway 60 Former provincial highways ← Highway 57 H...
Bagian dari Alkitab KristenPerjanjian BaruLukas 7:36-37 pada Papirus 3 Injil Matius Markus Lukas Yohanes SejarahKisah Para Rasul Surat Surat-surat Paulus Roma 1 Korintus 2 Korintus Galatia Efesus Filipi Kolose 1 Tesalonika 2 Tesalonika 1 Timotius 2 Timotius Titus Filemon Ibrani Surat-surat umum Yakobus 1 Petrus 2 Petrus 1 Yohanes 2 Yohanes 3 Yohanes Yudas ApokalipsWahyu Perjanjian Lama Portal Kristenlbs Kuil Dewa Apollo di Korintus Surat Paulus yang Kedua kepada Jemaat di Korintus me...
كوشك كلجك - قرية - تقسيم إداري البلد إيران المحافظة كرمان المقاطعة عنبر أباد الناحية ناحية جنوب جبال بارز القسم الريفي قسم نرغسان الریفي السكان التعداد السكاني 168 نسمة (إحصاء 2016) معلومات أخرى التوقيت توقيت إيران (+3:30 غرينيتش) توقيت صيفي توقيت إيران (+4:30) تعديل مص
This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Final Countdown Tour 1986: Live in Sweden – 20th Anniversary Edition – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (Learn how and when to remove this template message) 2006 filmThe Final Countdown Tour 1986: Live in Sweden - 20th Anniversary EditionStarring...
هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (نوفمبر 2019) باربرا كارل معلومات شخصية الميلاد سنة 1958 (العمر 64–65 سنة) بيشاور مواطنة الولايات المتحدة الحياة العملية المهنة شاعرة، وكاتِبة تعديل مص
Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW • CAPES • Google (N • L • A) (Setembro de 2010) Banco de MoçambiqueHistóriaFundação 1975Quadro profissionalTipo banco centralSede social Edifício do Banco Nacional Ultramarino (BNU)País MoçambiqueOrganizaçãoGovernador do Banco de Moçambique Alberto Fran...
The Adventure of the Blue Carbuncle O Carbúnculo Azul (BR) Autor(es) Arthur Conan Doyle Idioma inglês País Reino Unido Gênero romance policial Série The Adventures of Sherlock Holmes Linha temporal Natal de 1891 Localização espacial Londres Editora Strand Magazine Lançamento Janeiro de 1892 Edição brasileira Editora Melhoramentos Lançamento 1998 ISBN 8506030919 Cronologia The Man with the Twisted Lip The Adventure of the Speckled Band The Adventure of the Blue Carbuncle(O Carb...
Wapen van de familie de Prelle de la Nieppe Grafmonument van de familie de Prelle de la Nieppe in Nijvel Portret van de gesneuvelde Adrien de Prelle Alain de Prelle, wereldreiziger en schrijver Kasteel de Fonteneau bij Nijvel, van de familie de Prelle de la Nieppe De familie de Prelle de la Nieppe is een Zuid-Nederlandse adellijke familie. Jean-Charles de Prelle de la Nieppe Jean-Charles François Ghislain de Prelle de la Nieppe (Nijvel, 6 november 1755 - 26 augustus 1832) was een zoon van Hy...
This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (September 2020) (Learn how and when to remove this template message) The Camp de Tir Olímpic de Mollet is a firing range located in Mollet del Vallès, Catalonia, Spain. Constructed between June 1990 and April 1992 and located near the Academy of the Police of Catalonia, it...
Canadian-Japanese animated television series CybersixShow logo featuring Cybersix and Data-7.GenreActionCrimeScience fictionThrillerCreated byCarlos MegliaCarlos TrilloDeveloped byBarry WhittakerJudy ValyiDirected byToshihiko Masuda (series director)Creative directorMakoto ShiraishiVoices ofCathy WeseluckMichael DobsonAlex DodukJanyse JaudAndrew FrancisTerry KlassenScott McNeilOpening themeLyrics by Robert OlivierSung by Coral Egan Music by Robbi FinkelComposerRobbi FinkelCountry of originCan...
Залізна маскаThe Iron Mask Жанр драма, мелодрама, пригодницький фільмРежисер Аллан ДуонПродюсер Дуглас ФербенксСценарист Дуглас ФербенксЛотта ВудсДжек КаннінгемНа основі Віконт де Бражелон, або Десять років потомуУ головних ролях Дуглас ФербенксБелль БеннеттОператор Ген...
British supermarket chain This article is about the British supermarket chain. For other uses, see Asda (disambiguation). Asda Stores LimitedLogo used since 2006Asda House in Leeds, the supermarket's headquartersTrade nameAsdaFormerlyAssociated Dairies & Farm Stores (Leeds) Limited[1]Associated Dairies Limited[2]TypePrivateIndustryRetailFounded19 February 1949; 74 years ago (1949-02-19)[2] in Knottingley, West Riding of Yorkshire, EnglandFoundersP...
Hospital in Hong Kong Island, Hong KongQueen Mary HospitalHospital AuthorityQueen Mary Hospital, viewed from Hong Kong Trail, High WestGeographyLocation102 Pok Fu Lam Road, Pok Fu Lam, Hong Kong Island, Hong KongCoordinates22°16′12″N 114°07′52″E / 22.27006°N 114.13115°E / 22.27006; 114.13115OrganisationCare systemPublicFundingPublic hospitalTypeDistrict General, TeachingAffiliated universityFaculty of Dentistry & Li Ka Shing Faculty of Medicine, Univers...
1904 English translation of the 1857 novel by Alexandre Dumas The Wolf Leader The Wolf Leader by Alexandre Dumas, Prime Press, 1950AuthorAlexandre DumasOriginal titleLe Meneur de loupsTranslatorAlfred AllinsonCountryUnited KingdomLanguageEnglishGenreFantasy novelPublisherMethuenPublication date1857Published in English1904Media typePrint (Hardback)Pages115 pp The Wolf Leader is an English translation by Alfred Allinson of Le Meneur de loups, an 1857 fantasy novel by Alexandre Du...
التسلسل الزمني جائحة فيروس كورونا 2019–20 في أبريل 2020معلومات عامةجزء من الخط الزمني لجائحة فيروس كورونا 2019-20 جانب من جوانب جائحة فيروس كورونا الموضوع الرئيس جائحة فيروس كوروناأبريل 2020 بتاريخ أبريل 2020 تاريخ البدء 1 أبريل 2020 تاريخ الانتهاء 30 أبريل 2020 التسلسل الزمني جائحة فيرو...
Destroyer of the French Navy Sister ship Sape underway History France NameGlaive NamesakeGlaive BuilderArsenal de Rochefort Laid downMay 1905 Launched10 September 1908 Stricken12 February 1932 General characteristics Class and typeBranlebas-class destroyer Displacement350 t (344 long tons) Length58 m (190 ft 3 in) (p/p) Beam6.28 m (20 ft 7 in) Draft2.96 m (9 ft 9 in) Installed power 6,800 ihp (5,071 kW) 2 Normand or Du Temple boilers...
Japanese special effects director Katsurō Onoue尾上 克郎Onoue at the premiere of Shin Godzilla in 2016Born (1960-06-04) June 4, 1960 (age 63)Kagoshima, JapanOccupationsSpecial effects directorvisual effects supervisorassociate directorcinematographerYears active1982–present Katsurō Onoue (尾上 克郎, Onoue Katsurō, born June 4, 1960) is a Japanese special effects director and visual effects supervisor. Life and career Onoue was born in 1960 in Kagoshima, Japan. He went t...
Extinct clade of dinosaurs PachycephalosaursTemporal range: Late Cretaceous, 92–66 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Montage of four pachycephalosaurs. Clockwise from top left: Stegoceras, Prenocephale, Pachycephalosaurus and Homalocephale Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Clade: Dinosauria Clade: †Ornithischia Clade: †Neornithischia Clade: †Cerapoda Clade: †Marginocephalia Suborder: †PachycephalosauriaSternberg, 1945 (conserved n...
Power line communications specifications It has been suggested that HomePlug Powerline Alliance be merged into this article. (Discuss) Proposed since November 2023. This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (June 2021) (Learn how and when to remove this template message) Home networking standards IEEE stand...