Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 10)
Dancing with the Stars (mùa 10) Quốc gia Hoa Kỳ Phát triển ABC Phát sóng 05/01/2014 – 23/03/2014 Số tập 19 Người nổi tiếng chiến thắng Nicole Scherzinger Chuyên nghiệp chiến thắng Derek Hough Mùa giải trước 9 Mùa giải sau 11
Dancing with the Stars đã trở lại với mùa giải thứ 10 vào 05/01/2014. Không có cặp đôi nào đã bị loại trong tuần đầu tiên của mùa giải
Samantha Harris đã không trở lại trong vai trò phụ dẫn chương trình trong mùa giải này. Ngày 08/03/2010, trong chương trình Good Morning America , Tom Bergeron đã cho biết người phục dẫn mới của chương trình chính là nhà vô địch chương trình mùa 7 - Brooke Burke .
Len Goodman , Bruno Tonioli , và Carrie Ann Inaba vẫn tiếp tục là giám khảo cho chương trình.
Mùa 10 có 11 thí sinh không chuyên. Đây là mùa giải đầu tiên của chương trình có lượng nữ thí sinh không chuyên nhiều hơn nam.
Dàn thí sinh được tiết lộ trong chunh kết của chương trình The Bachelor: On the Wings of Love vào 01/03/2010, bởi Tom Bergeron và Melissa Rycroft . Các thí sinh chuyên nghiệp được ghép cặp và cho biết trong chương trình Good Morning America ngày 02/03/2010.
Vũ công Damian Whitewood , từ chương trình Burn the Floor , đã tham gia chương trình. Ashly DelGrosso Costa , từng tham gia lần cuối vào mùa giải 3 của chương trình, đã trở lại lần này. Also, Edyta Śliwińska tiếp tục tham gia cuộc thi và trở thành thí sinh chuyên nghiệp "dài hơi" nhất. Đây là mùa giải thứ 10 liên tiếp cô tham gia.
Mùa giải này, chương trình kết quả được lên sóng lúc 20 giờ, thay vì 21 giờ như mọi khi.
Trưởng nhóm nhạc Pussycat Dolls , Nicole Scherzinger đã chiến thắng cuộc thi, vượt qua Huy chương vàng Olympic Trượt băng nghệ thuật Evan Lysacek và bình luận viên thể thao kênh ESPN Erin Andrews .
Các cặp thí sinh
Bảng điểm
Cặp thí sinh
Vị trí
1
2
1+2
3
4T 1
4P 2
4T+P 3
5
6
7
8
9
10A
10B
Nicole & Derek
1
25
28
53
23
25
25
50
29
26 +10 =36
27+27 =54
29 +30 =59
30 +29=59
28 +27 +30 =85
+30 =115
Evan & Anna
2
23
24
47
26
26
26
52
27
21 +6=27
30 +24 =54
27+26=53
29+30 =59
28 +24 +28=80
+28 =108
Erin & Maksim
3
21
23
44
23
18
21
39
22
25+9=34
27+24 =51
28+25=53
27 +29=56
29 +26+26 =81
Chad & Cheryl
4
18
16
34
20
21
23
44
18
24+7=31
25+27 =52
21 +24=45
27 +25 =52
Niecy & Louis
5
18
21
39
21
18
18
36
18
21 +5=26
25+24 =49
23+20 =43
Pamela & Damian
6
21
22
43
21
23
24
47
21
22+8=30
24 +27 =51
Jake & Chelsie
7
20
20
40
21
19
19
38
23
21 +4 =25
Kate & Tony
8
16
15
31
15
14
18
32
15
Aiden & Edyta
9
15
19
34
20
15
18
33
Buzz & Ashly
10
14
12
26
13
Shannen & Mark
11
18
20
38
Số màu đỏ là điểm thấp nhất của mỗi phần thi.
Số màu xanh là điểm cao nhất của mỗi phần thi.
Cặp thí sinh bị loại của tuần.
Cặp thí sinh cuối cùng được gọi tên an toàn.
Cặp thí sinh chiến thắng.
Cặp thí sinh về nhì.
Cặp thí sinh về ba.
^1 Tuần này là Tuần âm nhạc, mỗi cặp thí sinh được chấm hai đầu điểm: điểm Kỹ thuật và điểm Thể hiện. Chữ "T" ở đây là viết tắt của "Technique", nghĩa là "kỹ thuật". Đây là điểm kỹ thuật của mỗi cặp thí sinh.
^2 Chữ "P" ở đây là viết tắt của "Performance", nghĩa là "thể hiện". Đây là điểm thể hiện của mỗi cặp thí sinh.
^3 Chữ "T" ở đây là viết tắt của "Technique", nghĩa là kỹ thuật. Chữ "P" ở đây là viết tắt của "Performance", nghĩa là "thể hiện". Đây là tổng điểm kỹ thuật và thể hiện của các cặp thí sinh.
^4 Tuần này là tuần kỷ niệm tập thứ 200 của DWTS , có sự góp mặt của các giám khảo khách mời khác nhau từng là thí sinh trước đây nên ở phần thi thứ hai, có tất cả bốn giám khảo, tổng số điểm cao nhất mà mỗi thí sinh có thể nhận được là 40 điểm.
Tuần 1 : Tuần đầu có nội dung thi là Viennese Waltz hoặc Cha-Cha-Cha. Nicole Scherzinger ghi được hai điểm 9 từ giám khảo trong điệu nhảy đầu tiên (Viennese Waltz); là người thứ năm hiếm hoi có được thành tích đó, sau các thí sinh không chuyên trước đây: Mario Lopez (mùa 3 ), Sabrina Bryan (mùa 5 ), Hélio Castroneves (mùa 5 ), và Kristi Yamaguchi (mùa 6 ), những người ghi được điểm 9 từ giám khảo ngay trong tuần đầu tiên của chương trình. Trong khi đó, đứng vị trí hạng chót là thí sinh cao tuổi Buzz Aldrin cùng bạn nhảy Ashley, chỉ với 14 ⁄30 .
Tuần 2 : Với nội dung Jive hoặc Foxtrot, Nicole lại là thí sinh thứ ba hiếm hoi ghi được điểm 10 trong tuần 2 với điệu Jive, sau Stacy Keibler (mùa 2 ) và Joey Lawrence (mùa 3 ). Buzz & Ashly tiếp tục là cặp có số điểm thấp nhất đêm 26 ⁄30 . Pamela & Damian dù có điểm khá cao nhưng bị lọt vào vòng nguy hiểm, cùng với Shannen & Mark. Shannen & Mark đã bị loại rất bất ngờ, dù có điểm tương đối cao.
Tuần 3 : Trong tuần 3, thí sinh đã thực hiện một trong ba điệu nhảy: Quickstep, Paso Doble và Waltz, mỗi bài nhảy phải kể một câu chuyện (tuần Kể chuyện - Story telling Week). Lần đầu tiên, Nicole & Derek không đứng nhất bảng điểm bởi bài Quickstep. Evan & Anna thay vào vị trí đó với Quickstep được 26 ⁄30 . Vòng nguy hiểm lần này bao gồm Buzz & Ashly - đứng hạng chót với 13 ⁄30 và Jake & Chelsie. Buzz & Ashly đã bị loại xứng đáng.
Tuần 4 : Trong tuần 4, mỗi cặp thí sinh sẽ nhảy Tango hoặc Rumba và đều được chấm hai đầu điểm cho bài nhảy của mình: điểm kĩ thuật và điểm thể hiện . Evan & Anna lại đứng nhất lần nữa với 52 ⁄60 điểm cho bài Tango. Kate & Tony đứng hạng chót với 32 ⁄60 điểm cũng ở Tango. Niecy & Louis và Aiden & Edyta cùng đứng trong vòng nguy hiểm. Aiden & Edyta đã bị loại.
Tuần 5 : Tuần thứ 5, mỗi cặp thí sinh nhảy một điệu chưa từng học, trên nền nhạc của một bộ phim. Nicole & Derek trở lại với vị trí nhất bảng với 29 ⁄30 cho bài Tango. Kate & Tony tiếp tục ở hạng chót bằng 15 ⁄30 của bài thi Foxtrot và rơi vào vòng nguy hiểm cùng Pamela & Damian. Kate & Tony đã bị loại.
Tuần 6 : Tuần này có nội dung thi là một trong hai điệu: Samba, Argentine Tango và phần thi Marathon Swing. Trưởng ban giám khảo Len Goodman từng chỉ chấm cho Chad & Cheryl điểm 7, nhưng tuần này, với bài Argentine Tango, họ đã đạt được điểm 8. Nicole & Derek lại đứng nhất với tổng điểm 36 ⁄40 cho cả hai phần thi, trong khi Jake & Chelsie đứng hạng chót với 25 ⁄40 điểm và cùng rơi vào vòng nguy hiểm với Niecy & Louis. Cuối cùng, Jake & Chelsie đã bị loại.
Tuần 7 : Ở tuần này, mỗi cặp thí sinh phải thực hiện hai điệu nhảy: một điệu nhảy chưa từng học và phần thi nhảy theo đội điệu Cha-Cha-Cha (đội Gaga hoặc đội Madonna). Ở vòng thi cá nhân, Evan & Anna nhận được số điểm hoàn hảo đầu tiên của mùa giải cho bài Argentine Tango. Pamela & Damian chỉ nhận được 24 ⁄30 , đứng hạng chót với bài Watlz. Ở vòng thứ hai, đội Gaga (Nicole & Derek, Chad & Cheryl, Pamela & Damian) đã đánh bại đội Madonna (Erin & Maksim, Evan & Anna, Niecy & Louis) với tỉ số 27 ⁄30 - 24 ⁄30 . Điều này khiến Evan & Anna và Nicole & Derek cùng đứng hạng nhất với 54 ⁄60 điểm, còn Niecy & Louis đứng hạng chót với 49 ⁄60 điểm. Erin & Maksim đứng trong vòng nguy hiểm, cùng với Pamela & Damian. Pamela & Damian đã bị loại.
Tuần 8 : Trong tuần này, mỗi thí sinh sẽ thể hiện hai điệu nhảy chưa học: một điệu Ballroom và điệu Latin (điệu Latin này theo phong cách của một thập niên nào đó). Nicole & Derek đứng nhất bảng điểm với tổng điểm gần như hoàn hảo: 59 ⁄60 . Niecy & Louis đứng vị trí chót với 43 ⁄60 điểm và cùng rơi vào vòng nguy hiểm với Chad & Cheryl.
Tuần 9 : Tuần này, mỗi cặp sẽ trình diễn những điệu nhảy còn lại mà họ chưa học, gồm một điệu Ballroom và một điệu Latin. Evan & Anna và Nicole & Derek cùng đứng nhất bảng điểm với 59 ⁄60 điểm. Chad & Cheryl có số điểm thấp nhất: 52 ⁄60 và cùng vào vòng nguy hiểm cùng Erin & Maks. Cuối cùng, Chad & Cheryl đã trở thành cặp thí sinh thứ 100 của cuộc thi, bị loại.
Tuần 10 : Đêm đầu tiên của chung kết, mỗi cặp thí sinh nhảy một điệu nhảy do giám khảo chọn và bài thi nhảy Tự do (Freestyle). Đây là mùa thứ hai trong tất cả các mùa giải mà không có cặp thí sinh nào được 30 điểm phần thi Freestyle. Đêm thứ hai, tất cả các cặp thí sinh đều đã chọn thi Argentine Tango cho phần thi điệu nhảy yêu thích và được các giám khảo xếp hạng rồi quy ra điểm số. Chung cuộc, Nicole & Derek giữ vị trí nhất bảng với 85 ⁄90 điểm, Evan & Anna đứng hạng chót với 80 ⁄90 nhưng đã không bị loại. Thay vào đó, Erin & Maks bị loại và đứng hạng ba của chương trình. Top 2 tiếp tục phần thi cuối cùng của mình. Cuối cùng, Nicole & Derek là nhà vô địch của mùa giải 10. Derek là chuyên nghiệp tiếp theo giành được chiến thắng hai lần trong chương trình, sau Cheryl Burke , Julianne Hough , và Mark Ballas .
Điểm trung bình của các cặp thí sinh
Lưu ý: Trong bảng điểm này không có tính điểm của phần thi Marathon Rock n' Roll vì điểm tối đa của phần thi không phải là 30.
Xếp hạng điểm trung bình
Vị trí
Cặp thí sinh
Tổng điểm
Số điệu nhảy
Điểm trung bình
1
1
Nicole & Derek
468
17
27.5
2
2
Evan & Anna
447
17
26.3
3
3
Erin & Maks
394
16
24.6
4
6
Pamela & Damian
205
9
22.8
5
4
Chad & Cheryl
289
13
22.2
6
5
Nicey & Nash
227
11
20.6
7
7
Jake & Chelsie
143
7
20.4
8
11
Shannen & Mark
38
2
19.0
9
9
Aiden & Edyta
87
5
17.4
10
8
Kate & Tony
93
6
15.5
11
10
Buzz & Ashley
39
3
13.0
Điệu nhảy có điểm cao nhất và thấp nhất của mỗi cặp thí sinh
Cặp thí sinh
Điệu nhảy có điểm cao nhất
Điệu nhảy có điểm thấp nhất
Nicole & Derek
Paso Doble, Argentine Tango & Jive (30)
Quickstep (23)
Evan & Anna
Argentine Tango & Paso Doble (30)
Samba (21)
Erin & Maksim
Paso Doble & Samba (29)
Tango (kĩ thuật) (18)
Chad & Cheryl
Cha-Cha-Cha (theo đội Gaga) & Waltz (27)
Foxtrot (16)
Niecy & Louis
Quickstep (25)
Cha-Cha-Cha, Jive & Rumba (18)
Pamela & Damian
Cha-Cha-Cha (theo đội Gaga) (27)
Cha-Cha-Cha, Paso Doble & Quickstep (21)
Jake & Chelsie
Cha-Cha-Cha (23)
Tango (19)
Kate & Tony
Tango (thể hiện) (18)
Tango (kĩ thuật) (14)
Aiden & Edyta
Quickstep (20)
Cha-Cha-Cha & Rumba (kĩ thuật) (15)
Buzz & Ashly
Cha-Cha-Cha (14)
Foxtrot (12)
Shannen & Mark
Jive (20)
Viennese Waltz (18)
Màn trình diễn cao điểm nhất và thấp điểm nhất
Điệu nhảy, điểm số và bài hát
Bài nhảy này được Ban giám khảo mời trình diễn lại.
Cặp thí sinh bị loại.
Cặp thí sinh bị gọi tên an toàn cuối cùng.
Cặp thí sinh chiến thắng cuộc thi.
Cặp thí sinh về nhì cuộc thi.
Cặp thí sinh về ba cuộc thi.
Tuần 1
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Chad & Cheryl
18 (6,6,6)
Cha-Cha-Cha
"It's Just Begun "—The Jimmy Castor Bunch
Shannen & Mark
18 (6,6,6)
Viennese Waltz
"The Killing Moon "—Nouvelle Vague
Erin & Maksim
21 (7,7,7)
Cha-Cha-Cha
"TiK ToK "—Ke$ha
Jake & Chelsie
20 (7,6,7)
Viennese Waltz
"Kiss from a Rose "—Seal
Niecy & Louis
18 (7,5,6)
Cha-Cha-Cha
"Rescue Me "—Fontella Bass
Evan & Anna
24 (8,7,8)
Viennese Waltz
"I'll Be "—Edwin McCain
Buzz & Ashly
14 (5,4,5)
Cha-Cha-Cha
"Cupid "—Amy Winehouse
Nicole & Derek
25 (9,7,9)
Viennese Waltz
"Hold You In My Arms "―Ray LaMontagne
Aiden & Edyta
15 (5,5,5)
Cha-Cha-Cha
"Hungry Like the Wolf "—Duran Duran
Kate & Tony
16 (6,5,5)
Viennese Waltz
"She's Always a Woman "—Billy Joel
Pamela & Damian
21 (7,6,8)
Cha-Cha-Cha
"Gimme All Your Lovin' "—ZZ Top
Tuần 2
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Shannen & Mark
20 (7,6,7)
Jive
"Shake a Tail Feather "—Ray Charles
Aiden & Edyta
19 (7,6,6)
Foxtrot
"I've Got You Under My Skin "—Frank Sinatra
Evan & Anna
24 (8,8,8)
Jive
"The Best Damn Thing "—Avril Lavigne
Niecy & Louis
21 (7,7,7)
Foxtrot
"Love You I Do "—Jennifer Hudson
Jake & Chelsie
20 (6,7,7)
Jive
"Hip to be Square "—Huey Lewis and the News
Buzz & Ashly
12 (4,4,4)
Foxtrot
"Fly Me to the Moon "—Frank Sinatra
Nicole & Derek
28 (10,8,10)
Jive
"SOS "—Rihanna
Erin & Maksim
23 (8,7,8)
Foxtrot
"Love Story "—Taylor Swift
Pamela & Damian
22 (7,7,8)
Foxtrot
"I Wanna Be Loved By You "—Marilyn Monroe
Chad & Cheryl
16 (6,5,5)
Foxtrot
"100 Years "—Five for Fighting
Kate & Tony
15 (5,5,5)
Jive
"I'm Still Standing "—Elton John
Tuần 3
Tuần kể chuyện (Story telling Week)
Mỗi bài nhảy phải kể một câu chuyện
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Evan & Anna
26 (9,8,9)
Quickstep
"Hot Honey Rag "—trong vở nhạc kịch Chicago
Buzz & Ashly
13 (5,4,4)
Waltz
"What a Wonderful World "—Louis Armstrong
Jake & Chelsie
21 (7,7,7)
Quickstep
"Walk Like an Egyptian "—The Bangles
Niecy & Louis
21 (7,7,7)
Waltz
"With You I'm Born Again "—Billy Preston hợp tác với Syreeta Wright
Chad & Cheryl
20 (7,6,7)
Paso Doble
"Cancion Del Mariachi "—Los Lobos và Antonio Banderas
Pamela & Damian
21 (7,7,7)
Paso Doble
"Don't Let Me Be Misunderstood "—The Animals
Aiden & Edyta
20 (7,6,7)
Quickstep
"Hey, Soul Sister "—Train
Erin & Maksim
23 (8,7,8)
Waltz
"See the Day "—Dee C. Lee
Kate & Tony
15 (5,5,5)
Paso Doble
"Paparazzi "—Lady Gaga
Nicole & Derek
23 (8,6,9)
Quickstep
"Anything Goes "—Cole Porter và Stacey Kent
Tuần 4
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm kĩ thuật
Điểm thể hiện
Điệu nhảy
Âm nhạc
Erin & Maksim
18 (6,6,6)
21 (7,7,7)
Tango
"Sweet Dreams (Are Made of This) "—Eurythmics
Evan & Anna
26 (9,8,9)
26 (9,8,9)
Tango
"Wait a Minute "—The Pussycat Dolls
Niecy & Louis
18 (6,6,6)
18 (6,6,6)
Rumba
"Taking Chances "—Celine Dion
Aiden & Edyta
15 (5,5,5)
18 (6,6,6)
Rumba
"Live Like We're Dying "—Kris Allen
Nicole & Derek
25 (9,8,8)
25 (8,8,9)
Rumba
"The First Time Ever I Saw Your Face "—Roberta Flack
Jake & Chelsie
19 (6,7,6)
19 (7,6,6)
Tango
"A Girl Like You "—Edwyn Collins
Kate & Tony
14 (4,5,5)
18 (6,6,6)
Tango
"For Your Entertainment "—Adam Lambert
Chad & Cheryl
21 (7,6,8)
23 (8,7,8)
Rumba
"Try Sleeping with a Broken Heart "—Alicia Keys
Pamela & Damian
23 (7,8,8)
24 (8,7,9)
Rumba
"I Can't Make You Love Me "—Bonnie Raitt
Tuần 5
Tuần điện ảnh (Movie night)
Mỗi thí sinh sẽ được nhảy trên nền nhạc từ một bộ phim
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Niecy & Louis
18 (6,6,6)
Jive
"La Bamba "—Ritchie Valens trong phim La Bamba
Chad & Cheryl
18 (6,6,6)
Quickstep
"The Bare Necessities "—trong phim The Jungle Book
Erin & Maksim
22 (7,7,8)
Jive
"You Never Can Tell "—Chuck Berry trong phim Pulp Fiction
Jake & Chelsie
23 (8,7,8)
Cha-Cha-Cha
"Old Time Rock and Roll "—Bob Seger trong phim Risky Business
Pamela & Damian
21 (7,6,8)
Quickstep
"9 to 5 "—Dolly Parton trong phim Nine to Five
Kate & Tony
15 (5,5,5)
Foxtrot
"Don't You (Forget About Me) "—Simple Minds trong phim The Breakfast Club
Nicole & Derek
29 (10,9,10)
Tango
"Oh, Pretty Woman "—Roy Orbison trong phim Pretty Woman
Evan & Anna
27 (9,9,9)
Rumba
"I Don't Want to Miss a Thing "—Aerosmith trong phim Armageddon
Tuần 6
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Jake & Chelsie
21 (7,7,7)
Samba
"Comanche "—The Revels
Evan & Anna
21 (7,7,7)
Samba
"Hey Mama "—The Black Eyed Peas
Niecy & Louis
21 (7,7,7)
Argentine Tango
"El Sonido De La Milonga "—Campo
Erin & Maksim
25 (9,7,9)
Samba
"When I Get You Alone "—Robin Thicke
Chad & Cheryl
24 (8,8,8)
Argentine Tango
"Mas De Los Mismo "—Tanghetto
Nicole & Derek
26 (9,7,10)
Samba
"María "—Ricky Martin
Pamela & Damian
22 (7,7,8)
Argentine Tango
"Enjoy the Silence "—Depeche Mode
Jake & Chelsie Niecy & Louis Evan & Anna Chad & Cheryl Pamela & Damian Erin & Maksim Nicole & Derek
4 5 6 7 8 9 10
Marathon Swing
"In the Mood "—Ernie Fields
Tuần 7
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Erin & Maksim
27 (9,9,9)
Quickstep
"Dancin' Fool "—Barry Manilow
Chad & Cheryl
25 (8,9,8)
Viennese Waltz
"Sparks "—Coldplay
Nicole & Derek
27 (9,9,9)
Waltz
"You Light Up My Life "—Debby Boone
Pamela & Damian
24 (8,8,8)
Waltz
"(What Do You Think I Would Do) At This Moment "—Billy & the Beaters
Niecy & Louis
25 (9,8,8)
Quickstep
"You're The Top "—Cole Porter
Evan & Anna
30 (10,10,10)
Argentine Tango
"Bust Your Windows "—Jazmine Sullivan
Pamela & Damian Chad & Cheryl Nicole & Derek
27 (9,9,9)
Cha-Cha-Cha
"Telephone "—Lady Gaga
Erin & Maksim Evan & Anna Niecy & Louis
24 (8,8,8)
"Holiday "—Madonna
Tuần 8
Mỗi bài thi nhảy Latin được theo phong cách của một thập niên
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Chad & Cheryl
21 (7,7,7)
Tango
"Sweet Dreams "—Beyoncé
24 (8,8,8)
Jive thập niên 60
"Love Man "—Otis Redding
Niecy & Louis
23 (7,8,8)
Viennese Waltz
"I Got You Babe "—Sonny & Cher
20 (7,6,7)
Paso Doble thập niên 90
"Rhythm is a Dancer "—Snap! (1992)
Erin & Maksim
28 (9,10,9)
Argentine Tango
"Una Música Brutal "—Gotan Project
25 (8,8,9)
Rumba thập niên 80
"Missing You "—John Waite
Evan & Anna
27 (9,9,9)
Waltz
"Open Arms "—Journey
26 (9,8,9)
Cha-Cha-Cha tương lai
"Bulletproof "—La Roux
Nicole & Derek
29 (10,9,10)
Foxtrot
"Haven't Met You Yet "—Michael Bublé
30 (10,10,10)
Paso Doble thập niên 50
"Spanish Guitar "—Bo Diddley
Tuần 9
Phần thi Latin của mỗi cặp thí sinh phải có 15 - 20 giây solo của thí sinh không chuyên
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Erin & Maksim
27 (9,9,9)
Viennese Waltz
"February Song "—Josh Groban
29 (10,9,10)
Paso Doble
"U Got the Look "—Prince
Nicole & Derek
30 (10,10,10)
Argentine Tango
"El Capitalismo Foraneo "—Gotan Project
29 (10,9,10)
Cha-Cha-Cha
"Kiss "—Prince
Chad & Cheryl
27 (9,9,9)
Waltz
"If You Don't Know Me by Now "—Simply Red
25 (8,8,9)
Samba
"Alejandro "—Lady Gaga
Evan & Anna
29 (10,9,10)
Foxtrot
"I've Got the World on a String "—Frank Sinatra
30 (10,10,10)
Paso Doble
"Bring Me to Life "—Evanescence
Tuần 10
Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Đêm 1
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh
Điểm số
Điệu nhảy
Âm nhạc
Erin & Maksim
29 (10,10,9)
Samba(giám khảo Bruno giúp đỡ)
"Mi Swing Es Tropical "—Quantic & Nikodemus
26 (9,8,9)
Freestyle
"Alone "—Heart
Evan & Anna
28 (10,9,9)
Viennese Waltz(giám khảo Len giúp đỡ)
"Piano Man "—Billy Joel
24 (8,8,8)
Freestyle
"Footloose "—Kenny Loggins
Nicole & Derek
28 (9,9,10)
Rumba(giám khảo Carrie Ann giúp đỡ)
"The Lady in Red "—Chris De Burgh
27 (9,9,9)
Freestyle
"A Little Less Conversation "—Elvis Presley
Đêm 2
Xếp theo thứ tự trình diễn
Màn trình diễn của những cặp thí sinh đã bị loại
Phần thi của Top 2
Dance schedule
The celebrities and professional partners danced one of these routines for each corresponding week.
Week 1: Cha-Cha-Cha or Viennese Waltz
Week 2: Jive or Foxtrot
Week 3: Paso Doble , Quickstep or Waltz (Story Telling Week)
Week 4: Rumba or Tango (Double Score Showdown)
Week 5: One unlearned dance from Weeks 1–4 (Movie Night)
Week 6: Samba or Argentine Tango & Swing Marathon
Week 7: One unlearned Ballroom dance from Weeks 1–6 & Team Cha-Cha-Cha Challenge
Week 8: One unlearned Ballroom and (decade-themed) Latin dance from Weeks 1–6
Week 9: Final unlearned Ballroom and Latin (with a 15 to 20-second solo) dances from Weeks 1–6
Week 10 (Night 1): Judges' Redemption Dance & Freestyle
Week 10 (Night 2): Favorite Dance of the Season (all 3 couples), Dance-Off (Top 2 only) & Eliminated Stars Return
Dance chart
Week
Nicole & Derek
Evan & Anna
Erin & Maksim
Chad & Cheryl
Niecy & Louis
Pamela & Damian
Jake & Chelsie
Kate & Tony
Aiden & Edyta
Buzz & Ashly
Shannen & Mark
1
Viennese Waltz
Viennese Waltz
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Viennese Waltz
Viennese Waltz
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Viennese Waltz
2
Jive
Jive
Foxtrot
Foxtrot
Foxtrot
Foxtrot
Jive
Jive
Foxtrot
Foxtrot
Jive
3
Quickstep
Quickstep
Waltz
Paso Doble
Waltz
Paso Doble
Quickstep
Paso Doble
Quickstep
Waltz
4
Rumba
Tango
Tango
Rumba
Rumba
Rumba
Tango
Tango
Rumba
5
Tango
Rumba
Jive
Quickstep
Jive
Quickstep
Cha-Cha-Cha
Foxtrot
6
Samba
Samba
Samba
Argentine Tango
Argentine Tango
Argentine Tango
Samba
Swing
Swing
Swing
Swing
Swing
Swing
Swing
7
Waltz
Argentine Tango
Quickstep
Viennese Waltz
Quickstep
Waltz
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
Cha-Cha-Cha
8
Foxtrot
Waltz
Argentine Tango
Tango
Viennese Waltz
'50s Paso Doble
Futuristic Cha-Cha-Cha
'80s Rumba
'60s Jive
'90s Paso Doble
9
Argentine Tango
Foxtrot
Viennese Waltz
Waltz
Cha-Cha-Cha
Paso Doble
Paso Doble
Samba
10
Rumba
Viennese Waltz
Samba
Freestyle
Freestyle
Freestyle
Argentine Tango
Argentine Tango
Argentine Tango
Samba
Moulin Rouge
Viennese Waltz
Paso Doble/ Disco
Cha-Cha-Cha
Paso Doble
Cha-Cha-Cha
Jive
Quickstep
Cha-Cha-Cha
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
MegaMix(Finale Number)
Judges' highest scoring dance
Judges' lowest scoring dance
Dance was not scored
Date
Performers
Song(s)
Dancers
ngày 30 tháng 3 năm 2010
The Beach Boys featuring John Stamos
"California Girls ", "Kokomo ", and "Fun, Fun, Fun "
Cheryl Burke , Maksim Chmerkovskiy , Ashly Costa , Anna Trebunskaya , Louis van Amstel và Damian Whitewood
ngày 6 tháng 4 năm 2010
Reba McEntire
"I Want a Cowboy"
Maksim Chmerkovskiy , Valentin Chmerkovskiy , Snejana Petrova and Edyta Śliwińska
"Consider Me Gone "
Dmitry Chaplin và Lacey Schwimmer
Mark Ballas
"Malagueña"
Chelsie Hightower và Derek Hough
ngày 13 tháng 4 năm 2010
Sade
"Babyfather "
Chelsie Hightower và Damian Whitewood
"The Sweetest Taboo "
Sade's dancers
ngày 20 tháng 4 năm 2010
Maxwell
"Fistful of Tears"
Teddy Forance and Tyne Stecklein
Debi Nova
"Drummer Boy"
Dmitry Chaplin , Tony Dovolani , Derek Hough và Damian Whitewood
ngày 27 tháng 4 năm 2010
Melissa Etheridge
"Fearless Love"
Maksim Chmerkovskiy , Tony Dovolani , Chelsie Hightower và Anna Trebunskaya
"Come to My Window "
Alec Mazo và Edyta Śliwińska
Benise
"Salsa Salsa"
Benise's dancers
ngày 4 tháng 5 năm 2010
Train
"Hey, Soul Sister "
Mark Ballas , Cheryl Burke , Dmitry Chaplin , Tony Dovolani , Chelsie Hightower và Lacey Schwimmer
"Drops of Jupiter "
Karina Smirnoff và Louis van Amstel
ngày 11 tháng 5 năm 2010
Gipsy Kings
"You've Got A Friend In Me "
Cheryl Burke , Dmitry Chaplin , Tony Dovolani và Kym Johnson
"Bamboleo "
DJ Guthrie and Tyne Stecklein and two other guest professional dancers
ngày 18 tháng 5 năm 2010
Sarah McLachlan
"Angel "
Jonathan Roberts và Anna Trebunskaya
"Loving You is Easy"
Dmitry Chaplin , Kym Johnson , Lacey Schwimmer , and Damian Whitewood
Miley Cyrus
"Can't Be Tamed "
Miley Cyrus' dancers
Macy's Stars of Dance
For the May 18th "Design a Dance" performance, viewers had voted in the weeks beforehand about what former female celebrity they wanted to do the dance (Melissa Rycroft ), what former male celebrity they wanted to do the dance (Joey Fatone ), and what song they wanted the couple's Tango to be to ("Rock and Roll All Nite " by Kiss ). Also, Dancing with the Stars held an online contest where viewers could submit their drawings for outfits for the performance. The viewers then also voted for a set of costumes picked by the show's designers. The winner was Emilio Oh. His designs were turned into the costumes for Fatone and Rycroft, and he won a trip to the show.
College Dance Championship
Individual judges scores in the chart below (given in parentheses) are listed in this order from left to right: Carrie Ann Inaba , Len Goodman , Bruno Tonioli .
Ratings
Season
Episodes
Season premiere
Season finale
U.S. Ratings
Network
Rank
Dance Show
Kết quảs Show
Dance Show
Kết quảs Show
10
19
ngày 22 tháng 3 năm 2010
ngày 25 tháng 5 năm 2010
19.743[ 1]
15.149[ 1]
ABC
3[ 1]
11[ 1]
Episode Number
Episode
Original Airdate
Rating
Share
Rating/Share (18–49)
Viewers (millions)
Weekly Rank
10.01
Week 1
ngày 22 tháng 3 năm 2010
15.0
23
6.4
24.19
2[ 2]
10.02
Week 2, Part 1
ngày 29 tháng 3 năm 2010
14.4
23
5.6/16[ 3]
22.966[ 3]
1[ 4]
10.03
Week 2, Part 2
ngày 30 tháng 3 năm 2010
9.3
15
3.0/9
14.280[ 5]
5[ 4]
10.04
Week 3, Part 1
ngày 5 tháng 4 năm 2010
13.3
5.1
5.1/14
21.21
2[ 6]
10.05
Week 3, Part 2
ngày 6 tháng 4 năm 2010
8.2[ 7]
13[ 7]
2.5/7[ 7]
12.435[ 7]
12[ 6]
10.06
Week 4, Part 1
ngày 12 tháng 4 năm 2010
13.2
21
4.9/14
20.56
3[ 8]
10.07
Week 4, Part 2
ngày 13 tháng 4 năm 2010
8.6
14
2.8/8
13.60
6[ 8]
10.08
Week 5, Part 1
ngày 19 tháng 4 năm 2010
13.4[ 9]
21[ 9]
4.8/13[ 9]
21.066[ 9]
1[ 10]
10.09
Week 5, Part 2
ngày 20 tháng 4 năm 2010
8.8[ 11]
14[ 11]
2.4/7[ 11]
13.556[ 11]
5[ 10]
10.10
Week 6, Part 1
ngày 26 tháng 4 năm 2010
13.2[ 12]
21[ 12]
4.4/12[ 12]
20.404[ 12]
1[ 13]
10.11
Week 6, Part 2
ngày 27 tháng 4 năm 2010
8.2[ 14]
13[ 14]
2.4/7[ 14]
12.390[ 14]
10[ 13]
10.12
Week 7, Part 1
ngày 3 tháng 5 năm 2010
12.5[ 15]
20[ 15]
4.1/12[ 15]
19.641[ 15]
1
10.13
Week 7, Part 2
ngày 4 tháng 5 năm 2010
7.8[ 16]
13[ 16]
2.4/7[ 16]
12.043[ 16]
11
10.14
Week 8, Part 1
ngày 10 tháng 5 năm 2010
12.3
19
4.1/11
19.16
3
10.15
Week 8, Part 2
ngày 11 tháng 5 năm 2010
8.1[ 17]
13[ 17]
2.5/7[ 17]
12.515[ 17]
15
10.16
Week 9, Part 1
ngày 17 tháng 5 năm 2010
12.1
19
4.1/11
19.04
1
10.17
Week 9, Part 2
ngày 18 tháng 5 năm 2010
8.6
14
2.5/7
13.19
13
10.18
Week 10, Part 1
ngày 24 tháng 5 năm 2010
12.6
21
4.0/12
19.36
3
10.19
Week 10, Part 2
ngày 25 tháng 5 năm 2010
11.6
19
3.9/11
18.40
4
Ghi chú
^ a b c d “Nielsen Television – TV Ratings for Primetime: Season-to-Date” . Zap2it.com. ngày 30 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010 .[liên kết hỏng ]
^ “TV Ratings Top 25: American Idol, Dancing With the Stars, Big Bang Theory, Undercover Boss Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings: Overnight Nielsen TV Ratings for Monday, ngày 29 tháng 3 năm 2010: Dancing With the Stars ratings, House ratings, 24 ratings, Chuck ratings, Castle ratings, Trauma ratings, Law & Order Ratings, Chuck vs. The American Hero ratings, Life Unexpected ratings, Gossip Girl ratings, Two and a Half Men ratings, The Big Bang Theory ratings, How I Met Your Mother ratings, CSI: Miami ratings, Rules of Engagement ratings – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. ngày 30 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings Top 25: Dancing; "Idol" & "Lost" Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010 .
^ “Tuesday Finals: V's Loss Is Lost's Gain – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. ngày 31 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings Top 25: NCAA Final Joins Idol, Dancing On Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Tuesday Broadcast Finals” . 2-1—04-07. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings Top 25: American Idol Takes Top 2 Ratings Spots; Glee Is Week's Top 18–49 Scripted Show – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Monday Broadcast Finals: House, Dancing Adjusted Up; Romantically, Castle, CSI: Miami Adjusted Down” . ngày 20 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings Top 25: American Idol, Glee Sing to Adults 18–49; Dancing With the Stars Dances to the Top With Total Viewers – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Lost, Idol Adjusted Up; Glee, V Adjusted Down – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. ngày 21 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d “Monday Broadcast Finals: House, DWTS Adjusted Up, Romantically Challenged Down; Chuck Steady” . Tv By The Numbers. ngày 27 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010 .
^ a b “TV Ratings Top 25: Idol, Glee Tops With 18–49; Dancing Leads With Viewers – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings” . TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Dancing, NCIS Adjusted Up; Glee Adjusted Down” . Tv By The Numbers. ngày 28 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010 .
^ a b c d “Monday Broadcast Monday Finals: "House," "Big Bang" Adjusted Up; "Romantically Challenged," "Castle" Adjusted Down” . TV By The Numbers. ngày 4 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Lost, 90210 Adjusted Up; Good Wife, V, Parenthood Adjusted Down” . ngày 5 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010 .
^ a b c d “Tuesday Finals: Lost, NCIS Adjusted Up; Good Wife, V, Glee Adjusted Down” . TV By The Numbers. ngày 12 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010 .
Liên kết ngoài
Các mùa giải Những người tham dự Nhà vô địch
Không chuyên Chuyên nghiệp
Trò chơi
Bản mẫu:Dancing with the Stars mùa 10