Cá mập

Cá mập
Thời điểm hóa thạch: Silurian–Recent
Cá mập sọc trắng (Carcharhinus amblyrhynchos)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Selachimorpha
Các bộ

Cá mập là một nhóm thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại sự ký sinh, các hàng răng trong miệng có thể mọc lại được. Cá mập bao gồm các loài với kích cỡ chỉ bằng bàn tay, như Euprotomicrus bispinatus, một loài cá sống dưới đáy biển dài chỉ 22 xentimét, đến cá nhám voi khổng lồ (Rhincodon typus), loài cá lớn nhất với chiều dài 12 mét (39 ft) tương đương với một con cá voi nhưng chỉ ăn sinh vật phù du, mực ống và một số loài cá nhỏ khác. Cá mập bò (Carcharhinus leucas) còn được biết đến nhiều nhất nhờ khả năng bơi được trong cả nước ngọt và nước mặn,[1] thậm chí là ở các vùng châu thổ. Cá mập được cho là xuất hiện cách đây hơn 420 triệu năm, trước cả thời kỳ xuất hiện khủng long.[2]

Đặc điểm

Theo Animals Planet Channel, cá mập chỉ có sụn chứ không có xương, cá mập chỉ có thể bơi thẳng tới chứ không thể bơi thụt lùi được. Nhìn xa, bạn có thể cho rằng cá mập không có vảy, nhưng thực chất bộ da của chúng được phủ rất nhiều vảy nhỏ, khi sờ vào bạn có thể thấy nhám như giấy ráp. Một con cá mập có thể phát hiện ra một giọt máu trong một bể bơi có dung tích chuẩn Olympic. Cá mập có thể sống trung bình khoảng 25 năm. Tuy nhiên có một số loại, ví dụ như cá mập voi, có thể sống tới 100 năm.

Trên thế giới có khoảng 440 loài cá mập, nhưng chỉ 30 loài là nguy hiểm với con người. Theo thống kê, một năm cá mập tấn công khoảng dưới 100 người, trong khi đó số người chết vì ong đốt hoặc bị dừa rơi trúng đầu lớn hơn nhiều.

Cá mập thường có 5-7 nắp mang. Nhiều người cho rằng chúng phải luôn di chuyển để nước lùa vào các mang, đảm bảo sự hô hấp của chúng, nếu không sẽ chết do thiếu oxy. Nhưng trên thực tế người ta có thể giữ một con cá mập ở yên một chỗ rất lâu mà con cá mập đó không hề bị thương tổn gì, miễn là nó không bị hoảng loạn. Điều này có thể thấy rõ ở các họ hàng của nó lại thường là các loài ít di chuyển, ví dụ như cá đuối.

Trong suốt cuộc đời mình, cá mập có thể thay răng nhiều lần: chúng có nhiều lớp răng xếp bên trong bộ hàm khỏe, và ngay khi một chiếc răng bị rụng đi khi cắn phải vật cứng thì sẽ có chiếc khác thay thế.

Phân loại

Xem thêm bài phân loại cá mập, cá mập trắng lớn.

Hơn 440 loài cá mập dựa theo hình thái sinh học được liệt kê dưới đây theo mối quan hệ tiến hóa của chúng từ thời cổ xưa đến hiện đại. 8 nhóm bao gồm:

Sinh sản

Cá mập đẻ trứng nhưng hầu hết các loài trứng được nuôi dưỡng trong cơ thể mẹ cho tới khi nở. Ở một số loài còn lại trứng thường được kết lại thành một chùm và được gắn chặt vào một chỗ vững chãi và kín đáo. Một số loài cá mập rất chung thủy với bạn tình, suốt đời chỉ có một bạn tình. Nếu một con trong cặp đó chết thì con kia sẽ không kết đôi với bất kỳ một con cá mập nào khác hoặc sẽ sinh sản vô tính để tiếp tục nhiệm vụ duy trì nòi giống.

Sự sinh sản vô tính ở cá mập làm giảm sự đa dạng gien, điều giúp chúng chống lại các mối đe dọa từ các loài khác. Điều này có thể đã góp phần vào sự suy giảm số lượng, dẫn đến sự tuyệt chủng của cá mập.

Giác quan

Khứu giác hoàn hảo và thị giác khá tốt cộng thêm khả năng cảm nhận điện trường của động vật đã ấn định cho cá mập ngôi vị vua biển cả. Với giác quan này, một con cá mập có thể xác định mùi máu, hay nước tiểu của con mồi ở xa hàng km. Bởi vậy điều này mà nhiều người nghĩ nếu bị chảy máu thì không nên tắm biển hay lướt sóng vì sợ bị tấn công. Nhưng chính do khứu giác rất tốt của cá mập mà nó dễ dàng phân biệt máu người và máu con mồi ngoài tự nhiên, nên nó không thể bị nhầm lẫn và sẽ không tấn công vì cá mập không coi con người là con mồi. Hầu hết các vụ tấn công đều do cá mập nhìn nhầm người lướt ván hay bơi trên biển là hải cẩu hay bò biển.

Thị giác

Mắt cá mập cũng tương tự như mắt những loài động vật xương sống khác, bao gồm giác mạc, võng mạc và thấu kính. Mắt chúng thích nghi với môi trường biển nhờ được phủ một lớp màn mỏng. Lớp màn này ở đằng sau võng mạc và phản chiếu ánh sáng tới võng mạc làm tăng sự rõ ràng trong bóng tối. Hiệu lực của tấm màn này rất đa dạng, với một số loại cá mập giúp chúng thích nghi với bóng đêm dễ dàng hơn. Cá mập có mí mắt nhưng không chớp vì nước xung quanh đã làm sạch mắt chúng. Bảo vệ mắt là những màng mắt. Màng này bao trùm mắt khi chúng ăn mồi hay bị tấn công. Một số loài cá mập, kể cả cá mập trắng, không có màng này nhưng chúng cuộn mắt mình lại khi tấn công mồi.

Khứu giác

Cá mập có khứu giác rất nhạy, chúng có thể nhận ra 1 giọt máu trong 1 triệu giọt nước biển.[3] Một số loài, như nurse shark, có những râu xung quanh mép tăng độ nhạy để bắt mồi. Cá mập thường dựa vào khứu giác để tìm mồi, nhưng trong phạm vi ngắn, chúng còn dùng cả đường bên để nhận biết chuyển động và những lỗ cảm giác trên đầu chúng để phát hiện ra sóng điện trong nước.

Thính giác

Cá mập cũng có thính giác nhạy bén, chúng có thể nghe tiếng của con mồi cách xa vài dặm.[4] Tai cá mập là tai trong. Trong nhóm cá xương và nhóm động vật 4 chân, tai trong đã bị tiêu biến.

Đường bên

Hệ thống này có ở nhiều loài cá, kể cả cá mập. Nó dùng để nhận biết chuyển động trong nước. Cá mập sử dụng đường bên để nhận diện sự chuyển động của sinh vật khác, đặc biệt là làm bị thương chúng. Cá mập có thể cảm thấy những tần số trong phạm vi từ 25 đến 50 Hz.[5]

Đánh bắt

Hằng năm, các bản báo cáo ước đoán có hàng trăm triệu con cá mập bị giết lấy vi và trong câu cá giải trí.[6][7] Trước đây, cá mập chỉ bị giết trong môn thể thao câu cá mập, thuộc những loại dai sức nhất (như cá mập mako vây ngắn). Những loại cá mập khác bị giết để làm thực phẩm (chẳng hạn như cá mập nhám đuôi dài Đại Tây Dương, mako vây ngắn,...), một số loài dùng để làm các sản phẩm khác.

Thịt cá mập rất được ưa chuộng ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm Nhật BảnÚc. Tại bang Victoria của Úc cá mập là loại cá được dùng nhiều nhất trong bữa ăn kèm với khoai tây rán, được làm từ những miếng thịt phi-lê được chiên kỹ hay xay nhuyễn và nướng đều trên than hồng.

Cá mập còn bị giết để làm súp vi cá. Để lấy được vi cá mập, người ta phải bắt sống rồi cắt vây bằng một thanh sắt nóng rồi cuối cùng thả chúng xuống nước.[7] Cá mập còn bị giết lấy thịt. Thịt của cá nhám, cá mập mèo, cá đuối... là nhu cầu không thể thiếu cho người tiêu dùng ở thị trường châu Âu và Châu Mĩ. Đã có các trường hợp hàng trăm con cá mập mất vây bị vớt lên mà không có cách nào để tự quay về biển. Những người ủng hộ công cuộc bảo vệ thiên nhiên môi trường đang đấu tranh quyết liệt để tạo dự luật cấm sử dụng vi cá ở Mỹ.

Một số người cho rằng sụn cá mập có thể chữa được ung thư và bệnh viêm khớp mãn tính. (Bởi vì cá mập miễn dịch với mọi loại bệnh tật kể cả ung thư, từ đó họ nhầm tưởng rằng sụn cá có thể giúp con người chống lại các bệnh nan y.) Cá mập bị con người săn bắt một cách vô ý thức dẫn đến khả năng nhiều loài đã đứng bên bờ tuyệt chủng. Có rất nhiều tổ chức, điển hình là Shark Trust, đã và đang đấu tranh tích cực để hạn chế việc giết hại cá mập.

Văn hóa

Âm nhạc

Baby Shark

Phim ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Allen, Thomas B. (1999). The Shark Almanac. New York: The Lyons Press. ISBN 1-55821-582-4. OCLC 39627633.
  2. ^ Martin, R. Aidan. “Geologic Time”. ReefQuest. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2006.
  3. ^ Martin, R. Aidan. “Smell and Taste”. ReefQuest Centre for Shark Research. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  4. ^ R. Aidan Martin. “Hearing and Vibration Detection”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2008.
  5. ^ A.N. Popper & C. Platt (1993). “Inner ear and lateral line”. The Physiology of Fishes. CRC Press (1st ed.).Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ “How many sharks are killed recreationally each year -- and why? - HowStuffWorks”. HowStuffWorks. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ a b http://www.cnn.com/2008/WORLD/asiapcf/12/10/pip.shark.finning/index.html

(bằng tiếng Anh)

  • Gilbertson, Lance (1999). Zoology Laboratory Manual. New York, McGraw-Hill Companies, Inc.
  • Castro, Jose. The Sharks of North American Waters. College Station: Texas A&M University Press, 1983.
  • Stevens, John D. Sharks. New York: NY Facts on File Publications, 1987

Liên kết ngoài

(bằng tiếng Anh)

Read other articles:

British bicycle manufacturer MuddyfoxTypeSubsidiaryIndustryBicycle, textile, footwearHeadquartersBasildon, EnglandArea servedUnited KingdomProductsBicyclesParentFrasers GroupWebsitemuddyfox.com Muddyfox (formerly Muddy Fox) is a bicycle manufacturing company based in Basildon, England. The company specialises in mountain bikes, also producing road, hybrid, and BMX bikes. Muddy also has a clothing line for cycle sport that includes sportswear (jerseys, jackets, trousers, shorts, gloves). Prote...

 

Bobo-Dioulasso Administration Pays Burkina Faso Région Hauts-Bassins Province Houet Statut Département Commune urbaine à statut particulier (chef-lieu de région et de province) Subdivisions 7 arrondissements regroupant :33 secteurs urbains et36 villages Chef-lieu Bobo-Dioulasso Conseillers municipaux Mandat 205 (2012-) Maire Brahima Sanou Démographie Population 812 574 hab. (2012) Géographie Coordonnées 11° 11′ 00″ nord, 4° 17′ 00...

 

Soccer rivalry between Canadian teams Cavalry–Forge rivalry Cavalry FC Forge FC First meetingForge 1–2 CavalryCanadian Premier League(May 12, 2019)Latest meetingForge 2–1 CavalryCanadian Premier League final(October 28, 2023)StadiumsATCO Field, Foothills CountyTim Hortons Field, HamiltonStatisticsMeetings total26Top scorerKyle Bekker (7)All-time seriesForge: 12Draw: 7Cavalry: 7Largest victoryCavalry 3–0 ForgeCanadian Premier LeagueAugust 4, 2023Longest win streakForge (3)Oct 16–Nov ...

وسام القديس يوحنا وسام القديس يوحنا مؤسس المملكة المتحدة  البلد المملكة المتحدة  يُمنح من طرف  المملكة المتحدة نوع الوسام وسام الدولة ضمن منظومة الشرف البريطاني العاهِل إليزابيث الثانية الحالة مستعمل حاليًا إحصاءات تاريخ الإنشاء 1888  صورة شريط الوسام شريط وسام ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2019) لينتون فازيل   معلومات شخصية الميلاد 3 يونيو 1983 (40 سنة)  لندن  مواطنة المملكة المتحدة  الحياة العملية المهنة فنان قتال مختلط[1]  اللغات الإنجليز

 

Racimo de silvaner. La silvaner o sylvaner es una variedad de uva blanca que crece sobre todo en la región francesa de Alsacia y en Alemania. En Alemania suele usarse como componente del liebfraumilch y la producción aumentó en la década de 1970 en detrimento de la calidad. Aunque los vinos alsacianos de esta variedad estaban considerados los más simples, en 2006 se incluyó entre las variedades que podían usarse en la denominación Alsace Grand Cru, junto con las cuatro uvas nobles de ...

Duitse mark Land  Duitsland Montenegro (1999-2002) Kosovo (1999-2002) Verdeling 100 pfennig ISO 4217-code DEM Afkorting of valutateken ℳ, DM Voorgaande munteenheid Reichsmark Opvolgende munteenheid euro Wisselkoers EUR 1 = DEM 1,95583 (1-1-1999) Portaal    Economie De Duitse mark (Duits: Deutsche Mark), (DM, DEM) was de officiële geldeenheid van de Bondsrepubliek Duitsland van 1948 tot de introductie van de euro in 2002. Munten en bankbiljetten ...

 

A north-western view of the Sydney central business district skyline in May 2022 Sydney, the largest city in Australia, is home to 1,168 completed high-rise buildings, more than any other city in Australia.[1] Of those completed or topped out, the entire city (including metropolitan suburbs) has 49 buildings that reach a height of at least 150 metres (490 ft), of which 17 reach a height of at least 200 metres (660 feet) – the second–highest number of skyscrapers in Australia,...

 

Chimpanzee falsely promoted as a chimpanzee-human hybrid OliverEarly media photograph of OliverSpeciesChimpanzeeSexMaleBornc. 1957Democratic Republic of the CongoDiedJune 2, 2012 (aged 55)San Antonio, Texas, U.S.Known forRumors of being a missing link or humanzeeOwnerVariousMate(s)Raisin Oliver (c. 1957 – 2 June 2012)[1] was a former performing chimpanzee once promoted as a missing link or humanzee due to his somewhat human-like appearance and a tendency to walk upright. Despit...

2022 soundtrack album by John WilliamsThe FabelmansSoundtrack album by John WilliamsReleasedNovember 11, 2022Recorded2022StudioSony Pictures Scoring Stage, Culver City, CaliforniaGenreFilm scoreLength31:14LabelSony ClassicalProducerJohn WilliamsRamio BelgardtJohn Williams chronology Star Wars: The Rise of Skywalker(2019) The Fabelmans(2022) Indiana Jones and the Dial of Destiny(2023) The Fabelmans (Original Motion Picture Soundtrack) is the score album to the 2022 film of the same nam...

 

British politician Julian KnightMPOfficial portrait, 2019Chair of the Digital, Culture, Media and Sport CommitteeIn office29 January 2020 – 25 April 2023[a]Preceded byDamian CollinsSucceeded byDamian Green (acting)Member of Parliamentfor SolihullIncumbentAssumed office 7 May 2015Preceded byLorely BurtMajority21,273 (38.4%) Personal detailsBorn (1972-01-05) 5 January 1972 (age 51)Chester, Cheshire, EnglandPolitical partyIndependentOther politicalaffiliationsConserva...

 

American production company Monkeypaw ProductionsMonkeypaw Productions vanity plate; a heavily simplified version is used as its logoTypePrivateIndustryFilm, TelevisionFounded2012; 11 years ago (2012)FounderJordan PeeleHeadquartersLos Angeles, California, United StatesKey people Jordan Peele (CEO) Win Rosenfeld[1] (President) Ian Cooper[2] (Creative director) Websitemonkeypawproductions.com Monkeypaw Productions is an American film and television production c...

Indian computer scientist Viral B. ShahBornMumbai, IndiaAlma materUC Santa BarbaraKnown for Julia (programming language) Circuitscape Rebooting India AwardsJ. H. Wilkinson Prize for Numerical Software (2019)Scientific careerFieldsComputer scienceComputational scienceThesisAn Interactive System for Combinatorial Scientific Computing with an Emphasis on Programmer Productivity (2007)Doctoral advisorJohn R. Gilbert WebsiteViral B. Shah on Twitter Viral B Shah (Hindi: वीरल ...

 

Запрос «Русская гитара» перенаправляется сюда; см. также другие значения. Русская семиструнная гитара Русская семиструнная гитара со струнодержателем и колками под металлические струны Пример звучания Звучание открытых струн Диапазон(и строй) Строй D-GBD-GBD и диапазон:...

 

Appearances of Professor X in cinema, television and video games Adaptations of Professor X in other mediaCreated byStan LeeJack KirbyOriginal sourceComics published by Marvel ComicsFirst appearanceX-Men #1 (September 1963)Films and televisionFilm(s)X-Men (2000)X2 (2003)X-Men: The Last Stand (2006)X-Men Origins: Wolverine (2009)X-Men: First Class (2011) The Wolverine (2013)X-Men: Days of Future Past (2014)X-Men: Apocalypse (2016) Logan (2017)Deadpool 2 (2018) Dark Phoenix (2019) Doctor Strang...

Kanjeng Pangeran Haryo (disingkat KPH atau menurut ejaan pra-EYD K.P.H.) adalah gelar kebangsawanan Jawa yang diberikan kepada keturunan ningrat yang berjasa banyak bagi kerajaan. Semua kerajaan pewaris Mataram menggunakan gelaran ini. Variasi yang mungkin adalah Kanjeng Pangeran Arya (KPA). Dalam bahasa Jawa, harya dibaca aryo. Artikel bertopik Indonesia ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbs

 

Kammerlader Państwo  Norwegia Producent Kongsberg Våpenfabrik Rodzaj Karabin jednostrzałowy Historia Prototypy 1842 Produkcja 1842-1870 Wyprodukowano ponad 40 000 Dane techniczne Kaliber 17,5 mm Nabój tuba papierowa z pociskiem Miniégo Wymiary Długość M1849/55: 126 cm Długość lufy M1849/55: 78 cm Masa broni M1849/55: 5 kg Inne Prędkość pocz. pocisku 265 m/s – 350 m/s (różne źródła) Szybkostrzelność praktyczna 6 do 8 zależna od strzelca Zasięg skuteczny 400 m Kamm...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: I Take This Oath – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2019) (Learn how and when to remove this template message) 1940 American filmI Take This OathFilm posterDirected bySam Newfield (as Sherman Scott)Written byGeorge Bricker (writer)William A. Ull...

For the airfield in Devon, England, see Belle Vue Airfield. For the airport in Western Australia, see Bellevue Airport. Airport in Washington, U.S.Bellevue AirfieldBellevue Airfield in 1968IATA: noneICAO: noneSummaryLocationBellevue, Washington, U.S.Openedc. 1945Closed1983; 40 years ago (1983)Time zonePacific (UTC−8) • Summer (DST)(UTC−7)Elevation AMSL345 ft / 105 mCoordinates47°34′59″N 122°07′52″W / 47.583°N 122.131...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The article's lead section may need to be rewritten. Please help improve the lead and read the lead layout guide. (September 2013) (Learn how and when to remove this template message) This article's plot summary may be too long or excessively detailed. Please help improve it by removing unnecessary details and making it more concise. (Octobe...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!