Cuộc săn lợn rừng Calydon

Meleager (ngồi trên một phiến đá, cầm 2 mũi tên) và Atalanta (đứng bên cạnh Meleager) đang nghỉ ngơi sau cuộc săn lợn rừng Calydon. Bức bích hoạ cổ ở Pompeii.
Phù điêu khắc cuộc săn lợn rừng Calydon (Bảo tàng Ashmolean, Oxford)

Cuộc săn lợn rừng Calydon là một cuộc phiêu lưu anh hùng vĩ đại trong truyền thuyết Hy Lạp. [1] Cuộc phiêu lưu này diễn ra vào thế hệ trước khi chiến tranh thành Troy xảy ra và cùng thế hệ với cuộc hành trình của các thuỷ thủ Argonaut. [2] Mục đích của cuộc đi ăn là để giết con lợn rừng Calydon (hay còn gọi là lợn rừng Aetolian),[3] do nữ thần Artemis thả xuống trần thế để phá hoại thành Calydon ở Aetolia. Artemis làm vậy nhằm trừng phạt vua Oeneus đã quên vinh danh cô trong một lễ tế thần. Những người tham gia cuộc đi săn bao gồm nhiều anh hùng Hy Lạp và Meleager là người thủ lĩnh dẫn đầu. Trong hầu hết các tài liệu, người ta đều cho rằng nữ anh hùng Atalanta là người đầu tiên khiến con lợn bị thương bằng việc bắn mũi tên vào nó, nên được Meleager thưởng tấm da lợn. Điều này khiến nhiều người đàn ông khác tham gia cuộc đi săn phẫn nộ rồi sau đó dẫn đến một cuộc xung đột thảm kịch.

Nguồn

Homer, Hesiod và cả những độc giả của họ đều biết rõ các chi tiết trong câu chuyện thần thoại này, nhưng không còn bất kì tài liệu hoàn chỉnh nào còn tồn tại: Một số tờ giấy cói được tìm thấy tại Oxyrhynchus là tất cả những gì còn sót lại sau lời kể của Stesichorus.[4] Kho truyện thần thoại có tên Bibliotheke (Thư viện) chứa ý chính của câu chuyện, trước đó đã được biên soạn. Nhà thơ La Mã Ovid kể lại câu chuyện này với một số chi tiết đầy màu sắc trong tác phẩm Metamorphoses của ông.[5]

Meleager, một trong những người đi săn. Cây lao của anh bị gãy và con lợn rừng biến mất (Bảo tàng Victoria và Albert).

Thần thoại

Những người tham gia cuộc săn lợn rừng

Những người đi săn lợn rừng Calydon
Từ François Vase, k. 570 BCE

Theo sử thi Illiad, những người anh hùng tham gia cuộc săn lợn rừng được triệu tập từ khắp đất nước Hy Lạp.[6] Bacchylides để Meleager mô tả bản thân và những người tham gia cuộc đi săn còn lại là "những người giỏi nhất trong những người Hellenes".[7]

Những người tham gia cuộc săn lợn rừng Calydon
Anh hùng Paus. Hyg. Ovid Apd. Chú thích
Acastus [8]
Admetus Con trai của Pheres, đến từ Pherae.
Alcon (con trai của Hippocoon) Là một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Alcon (con trai của Ares) Con trai của thần Ares đến từ Thrace.
Amphiaraus Con trai của Oicles, đến từ Argos.[9]
Ancaeus Con trai của Lycurgus đến từ Arcadia. Anh chết do con lợn rừng gây ra.[10]
Asclepius Con trai của Apollo.
Atalanta Con gái Schoeneus, đến từ Arcadia.
Caeneus Con trai của Elatus; Ovid chú thích rằng Caeneus "đầu tiên là một người đàn bà sau đó là một người đàn ông".[11]
Castor Con trai của ZeusLeda, đến từ Lacedaemon.
Cepheus Con trai của Lycurgus và là anh trai của Ancaeus.[12]
Cometes Con trai của Thestius và là chú ruột của Meleager.
Cteatus Một trong hay người con trai của Actor, anh/em trai của Eurytus.[13]
Deucalion Con trai của Minos.
Dryas thành Calydon Con trai của Ares (Hyginus lại chú thích anh là "con trai của Iapetus").
Echion Một trong những thuỷ thủ Argonaut, con trai của HermesAntianeira, anh /em trai của Erytusson; Ovid đề cập anh là "người đầu tiên ném ngọn giáo của mình".[14]
Enaesimus Một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Epochus
Euphemus Con trai của Poseidon.
Eurypylus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Eurytion Vô tình bị mũi lao của Peleus bắn trúng nên chết.
Eurytus (con trai của Hermes)
Eurytus (con trai của Actor) Một trong hai người con trai của Actor, anh/em trai của Cteatus.[13]
Evippus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Hippalmus Cùng với Pelagon, bị con lợn rừng tấn công. [16][17]
Hippasus Con trai của Eurytus thành Oechalia.
Hippothous Con trai của Kerkyon.
Hyleus
Idas Con trai của Aphareus, đến từ Messene; anh/em trai của Lynceus.
Iolaus Con trai của Iphicles và là cháu của Heracles.
Iphicles Con trai của Amphitryon đến từ thành Thebes, người anh em sinh đôi của Heracles (người không tham gia cuộc săn lợn rừng).[12]
Iphiclus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Ischepolis Con trai của Alcathous.[18]
Jason Con trai của Aeson, đến từ Iolkos.
Laertes Con trai của Arcesius và là cha của Odysseus;
Lelex
Leucippus Một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Lynceus Con trai của Aphareus, đến từ Messenia và là anh/em trai của Idas.
Meleager Con trai của vua Oeneus.
Mopsus Con trai của Ampycus.
Nestor
Panopeus
Pelagon Cùng với Hippalmus, bị tấn công bởi con lợn rừng.[19]
Peleus Con trai của Aiakos và là cha của Achilles, đến từ thành Phthia.
Phoenix Con trai của Amyntor và là bạn đồng hành của Achilles.
Phyleus Đến từ Elis.
Pirithous Con trai của Ixion, đến từ Larissa và là bạn của Theseus.
Plexippus Một trong những người con trai của Thestius, theo Ovid và Apollodorus.[15]
Polydeuces
Prothous
Telamon Con trai của Aeacus.
Theseus
Toxeus Một trong những người con trai của Thestius, theo Ovid.[15]

Chú thích

  1. ^ Hard, trang 415, gọi đây là "cuộc phiêu lưu vĩ đại nhất trong truyền thuyết Aetolian".
  2. ^ Hard, trang 416, mô tả cuộc săn lợn rừng Calydon "gần như nổi tiếng" bằng cuộc hành trình của các thuỷ thủ Argonaut.
  3. ^ Rose, p. 66.
  4. ^ Strabo, Geography 10.3.6
  5. ^ Xenophon, Cynegetica chứng minh một vài chi tiết trong cuộc đi săn có thật. Đối với các nguồn cổ đại khác đề cập đến cuộc săn lợn rừng, xem Aymard, trang 297–329.
  6. ^ Homer, Iliad 9.543&ndash ;544.
  7. ^ Bacchylides, 5.111.
  8. ^ Ovid, Metamorphoses 8.306.
  9. ^ Ovid, Metamorphoses 8.316–317.
  10. ^ Ovid, Metamorphoses 8.391—402.
  11. ^ Ovid, Metamorphoses 8.305.
  12. ^ a b Apollodorus, 1.8.2.
  13. ^ a b Ovid, Metamorphoses 8.308, chỉ đề cập rằng hai người con trai của Actor tham gia cuộc đi săn nhưng lại không đề cập đến tên họ, nhưng ở nguồn khác họ được đề cập là Eurytus và Cteatus, xem Apollodorus, 2.7.2 with Frazer's note 2.
  14. ^ Ovid, Metamorphoses 8.345.
  15. ^ a b c d e Theo Ovid và Apollodorus, những người con trai của Thestius tham gia cuộc đi săn. Họ xúc phạm Atalanta, yêu cầu được thưởng tấm da lợn rừng. Điều đó diễn ra xung đột giữa họ với người cháu Meleager rồi bị Meleager giết chết (Ovid, Metamorphoses 8.432–444; Apollodorus, 1.8.2–3). Theo lời kể của Ovid về cuộc đi săn, hai người con đó là Plexippus và Toxeus. Lời kể của Apollodorus không nói những người con trai đó là ai, nhưng nguồn khác đề cập (1.7.10) những người con trai đó là Plixippus, Eurypylus, Evippus và Iphiclus.
  16. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360–361 (Miller translation revised by Goold); Parada, s.vv. CALYDONIAN HUNTERS, Hippalmus 1.
  17. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360 (Latin ed. Hugo Magnus)
  18. ^ Pausanias, 1.42.6.
  19. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360–361 (Miller translation revised by Goold); Parada, s.vv. CALYDONIAN HUNTERS, Pelagon 3.

Read other articles:

Canton in Pays de la Loire, FranceChemillé-en-AnjouCantonCountryFranceRegionPays de la LoireDepartmentMaine-et-LoireNo. of communes7SeatChemillé-en-AnjouArea533.47 km2 (205.97 sq mi)Population (Jan. 2020)[1]38,124 • Density71/km2 (180/sq mi)INSEE code4911 Canton of Chemillé-en-Anjou (before 2015: Canton of Chemillé, between 2015 and March 2020: Canton of Chemillé-Melay)[2] is a canton of France, located in the Maine-et-L...

 

Handewitter Forest in Schleswig-Holstein, North Germany Białowieża Forest, Poland Křivoklátsko forest in central Bohemia, Czech Republic The history of the forest in Central Europe is characterised by thousands of years of exploitation by people. Thus a distinction needs to be made between the botanical natural history of the forest in pre- and proto-historical times—which falls mainly into the fields of natural history and Paleobotany—and the onset of the period of sedentary ...

 

Song Si-yeol Song Si-yeol (nama pena: U Am, 1607-1689) adalah tokoh literati, penasehat politik, dan sastrawan dari Dinasti Joseon.[1][2][3] Song Si-yeol merupakan tokoh utama dari Partai Literati Barat, salah satu partai literati yang besar pada periode Joseon. Partai-partai literati ini merupakan kaum pendukung Konfusianisme Baru (Neo Konfusianisme) yang mendukung pemerintahan raja yang berkuasa. Mereka mendalami Konfusianisme, mengajarkan serta menawarkan kebijakan-...

■ oksaal van een kruiskerk Oksaal en het Korfmacher-orgel in de kathedraal van Namen met beeldhouwwerk door Karel Geerts Het oksaal, ook wel orgeltribune, orgelgalerij of zangkoor genoemd, is een balkon aan de westzijde of achterzijde van het schip van een kerk. Een oksaal biedt ruimte aan het zangkoor en het grote kerkorgel. Oksaal was eerst synoniem met doksaal, de afscheiding tussen het priesterkoor en het middenschip waarop zich meestal ook een orgelbalkon bevond. Later heeft oksaa...

 

Estadio Presbítero Bartolomé GrellaFull nameEstadio Presbítero Bartolomé GrellaLocationParaná, ArgentinaCapacity23,500Opened1956TenantsPatronato de Paraná Estadio Presbítero Bartolomé Grella is a multi-use stadium in Paraná, Argentina. It is currently used mostly for football matches and is the home ground of Patronato de Paraná. The stadium has a capacity of 23,500 spectators and it opened in 1956.[1] References ^ World Stadiums - Stadiums in Argentina. Archived from the or...

 

This article may require cleanup to meet Wikipedia's quality standards. The specific problem is: It looks like much of this has been copy/pasted from the French Wikipedia and then translated, with links to frwiki left in-place. French Wikipedia has a different style guide to ours, so things like smart-quotes and guillemets should be changed to straight-quotes and direct links to frwiki should be replaced with calls to Template:ill. Language-tagging should be completed, as well. Please help im...

بوابة الإمبراطورية البرتغالية أرشيف شخصية مختارة طالع صفحة التصنيفات طالع صفحة الأرشيف طالع صفحة البناء طالع صفحة البوابات حدّث محتوى الصفحة أرشيفعنت   مقالة   مدينة   شخصية   صورة   هل تعلم   ⬆️⬇️ رجوع 1  ع - ن - ت ⇧  ⇩ فاسكو دا غاما (بالبرتغالية: Vasco da Gama) (

 

Oud

Sebuah oud Oud adalah sebuah instrumen senar leher pendek tipe lute berbentuk pir (kordofon dalam klasifikasi instrumen Hornbostel-Sachs) dengan 11 atau 13 senar yang dikelompokkan dalam 5 atau 6 kord. Oud sangat mirip dengan kecapi modern, dan juga kecapi Barat.[1] Oud modern kemungkinan besar berasal dari kecapi Asyur. Instrumen serupa telah digunakan di Timur Tengah, Afrika Utara, dan Asia Tengah selama ribuan tahun, termasuk Mesopotamia, Mesir, Afrika Utara, Kaukasus, dan Levant; ...

 

South Korean para table tennis player Kim Kyung-mookKim at the 2010 World Para Table Tennis ChampionshipsPersonal informationBorn (1965-02-19) February 19, 1965 (age 58)Cheongju,[1] North Chungcheong,[2] South KoreaHeight170 cm (5 ft 7 in)[2]Weight70 kg (154 lb)[1]Table tennis career Playing styleRight-handed shakehand gripDisability class2Highest ranking1 (March 1998)[3]Current ranking23 (February 2020)...

Coca-Cola Arena, Dubai 概要住所 City Walk, Dubai, UAE所有者 Meraas経営者 ASMグローバル座席数 17,000建設着工 January 2017開業 June 2019設計者 Populous建設者 ASGCウェブサイト www.coca-cola-arena.comテンプレートを表示 コカ・コーラ・アリーナ(Coca-Cola Arena)はアラブ首長国連邦・ドバイのシティウォークに所在する多目的アリーナ[1][2][3][4] 。2019年6月6日に落成した。 ...

 

Japanese anime series DororoSentai Filmworks' release of the series featuring Dororo (foreground) and HyakkimaruどろろGenreAction[1]Dark fantasy[2][3]Historical fantasy[4]Created byOsamu Tezuka Anime television seriesDirected byKazuhiro FuruhashiWritten byYasuko KobayashiMusic byYoshihiro IkeStudioTezuka ProductionsMAPPALicensed byAU: Madman EntertainmentNA: Sentai FilmworksOriginal networkTokyo MX, BS11Original run January 7, 2019 ...

 

Harold Ford Harold Eugene Ford, Jr. (* 11. Mai 1970 in Memphis, Tennessee) ist ein US-amerikanischer Politiker. Er saß von 1997 bis 2007 für die Demokratische Partei im Repräsentantenhaus der Vereinigten Staaten. Hintergrund Harold Ford ist der Sohn von Harold Ford Sr., der nicht nur zu den einflussreichsten Politikern in Tennessee zählt, sondern auch den Sitz im Repräsentantenhaus quasi an seinen Sohn „vererbte“. Ford Jr. gehört innerhalb der Demokratischen Partei dem eher konserva...

Administrasi Militer di PrancisMilitary Administration in FranceMilitärverwaltung in Frankreich1940–1944 Bendera Lambang Nasional StatusAdministrasi Militer Jerman NaziIbu kotaParisKomandan Militer • 1940-1942 Otto von Stülpnagel• 1942-1944 Carl-Heinrich von Stülpnagel• 1944 Karl Kitzinger Era SejarahPerang Dunia II• Pendudukan militer 1940• Dibubarkan 1944 Didahului oleh Digantikan oleh Republik Ketiga Prancis Pemerintahan Sementara Republik Pranc...

 

Canadian-American teen drama television series FifteenAlso known asHillsideGenre Teen drama Comedy-drama Created byJohn T. BinkleyWritten by John T. Binkley Judy Bryson John Lazarus Tom Smith Joan Weir Ian Weir Directed by Michael Berry John T. Binkley Composers Benito Altobelli Matt Ender Ian Weir Brian Wright Country of origin Canada United States Original languageEnglishNo. of seasons4No. of episodes65ProductionExecutive producers John T. Binkley Brown Johnson Sherrie Matthews Don Smith Sh...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此生者传记条目需要补充更多可供查證的来源。 (2012年6月)请协助補充可靠来源,无法查证的在世人物内容将被立即移除。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 酒井法子攝於1998年9月,香港女艺人罗马拼音Sakai Noriko...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2016. Dalam sejarah Kristen, Gerakan Konsiliar adalah suatu gerakan pembaruan dalam Gereja Katolik pada abad ke-14 dan 15 yang menyatakan bahwa otoritas tertinggi dalam masalah-masalah rohani terletak pada sidang Konsili Gereja, bukan pada Paus. Gerakan ini ...

 

La tercera muchacha de Agatha ChristieGénero Novela policíacaSubgénero Ficción de detectives y novela policíaca Idioma InglésTítulo original Third GirlArtista de la cubierta Kenneth FarnhillEditorial Collins Crime ClubPaís Reino UnidoFecha de publicación Noviembre de 1966Formato Tapa dura, tapa blanda y de bolsilloPáginas 256canon of Hercule PoirotPoirot infringe la leyLa tercera muchachaNoche eterna[editar datos en Wikidata] La tercera muchacha (título original en i...

 

1939 American filmFull ConfessionTheatrical release posterDirected byJohn FarrowWritten byJerome CadyBased onstory by Leo BirinskiProduced byRobert SiskStarringVictor McLaglenSally EilersBarry FitzgeraldJoseph CalleiaCinematographyJ. Roy HuntEdited byHarry MarkerMusic byRoy WebbProductioncompanyRKO Radio PicturesDistributed byRKO Radio PicturesRelease date September 8, 1939 (1939-09-08) Running time78 minsCountryUnited StatesLanguageEnglish Full Confession is a 1939 is a US pro...

Pasukan militia Volkssturm menggali sebuah parit besar anti-tank saat Pertempuran Berlin di sekitaran kota (Februari 1945) Parit anti-tank adalah parit galian yang berada di dalam dan di sekitaran wilayah yang dibentengi untuk menghalangi laju tank-tank musuh.[1][2] Galian-galian anti-tank mula-mula dipakai dalam Perang Dunia I oleh Jerman dalam upaya melindungi parit-parit mereka dari tank-tank Inggris yang baru dikembangkan. Sebuah galian anti-tank banyak dipakai dan digali ...

 

Рисунки в Альтамире Изображения копытных — тарпанов и шерстистых носорогов — в пещере Шове на юге Франции Пещерная живопись (часто называемая наскальной живописью) — изображения в пещерах, выполненные людьми эпохи палеолита, один из видов первобытного искусства. Бо...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!