Colombia's Next Top Model (mùa 2)

Colombia's Next Top Model, Mùa 2
Sáng lậpTyra Banks
Dẫn chương trìnhCarolina Cruz
Giám khảoCarolina Cruz
Kika Rocha
Catalina Aristizábal
Mauricio Vélez
Quốc giaColombia
Số tập20
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuCaracol TV
Phát sóng13 tháng 1 – 7 tháng 2 năm 2014
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 1
Chương trình sauMùa 3

Colombia's Next Top Model, Mùa 2 là mùa thứ hai của Colombia's Next Top Model. Chương trình được sản xuất bởi kênh truyền hình Caracol TV vào ngày 13 tháng 1 năm 2014.

Người chiến thắng của mùa này là Yuriko Londoño, 21 tuổi từ Bucaramanga. Cô giành được:

  • 1 hợp đồng với Chica Águila trong 1 năm
  • Lên ảnh bìa và 6 trang biên tập cho tạp chí Cromos
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá $100.000.000
  • 1 chiếc xe mới

Thí sinh

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Vanessa Parra 25 1,74 m (5 ft 8+12 in) Medellín Tập 2 16
Jessica Mata 21 1,70 m (5 ft 7 in) Bogotá Tập 3 15
Carolina Calvo 22 1,75 m (5 ft 9 in) Barranquilla Tập 5 14
Titi Ramírez 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Cali Tập 7 13
Tuti Vega 21 1,75 m (5 ft 9 in) Valledupar Tập 9 12
Camila Quintero 21 1,75 m (5 ft 9 in) Medellín Tập 11 11
Johana Ríos 25 1,76 m (5 ft 9+12 in) Cali Tập 13 10
Katherine Moscoso 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) Rovira Tập 15 9
Cristina López 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Medellín Tập 20 8–5
Dayana Delgado 26 1,70 m (5 ft 7 in) Cúcuta
Estefanía Infante 21 1,70 m (5 ft 7 in) Cúcuta
Vanessa Ferraro 21 1,79 m (5 ft 10+12 in) Barranquilla
Juliana Moreno 25 1,78 m (5 ft 10 in) Medellín 4–2
Lilibeth Romero 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Cúcuta
Lina Cardona 23 1,70 m (5 ft 7 in) Medellín
Yuriko Londoño 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bucaramanga 1

Thứ tự gọi tên

Thứ tự gọi tên của Carolina
Thứ tự Tập
2 3 5 7 9 11 13 15 20
1 Johana Tuti Estefanía Lina Juliana Yuriko Lina Lilibeth Yuriko Yuriko
2 Carolina
Cristina
Dayana
Estefanía
Jessica
Juliana
Lina
Tuti
Vanessa F.
Yuriko
Vanessa F. Lina Yuriko Camila Vanessa F. Vanessa F.
Yuriko
Juliana Lina Juliana
Lilibeth
Lina
3 Juliana Dayana Johana Yuriko Juliana Vanessa F. Lilibeth
4 Dayana Tuti Vanessa F. Estefanía Lina Cristina Yuriko Juliana
5 Johana Lilibeth Cristina Lilibeth Estefanía Juliana Estefanía Cristina
Dayana
Estefanía
Vanessa F.
6 Lina Yuriko Camila Katherine Dayana Katherine Lina
7 Titi Katherine Lilibeth Vanessa F. Johana Dayana Dayana
8 Cristina Cristina Estefanía Dayana Lilibeth Estefanía Cristina
9 Carolina Juliana Juliana Cristina Katherine Lilibeth Katherine
10 Lilibeth Camila Katherine Lina Cristina Johana
11 Katherine Johana Dayana Johana Camila
12 Katherine Yuriko Vanessa F. Tuti Tuti
13 Titi Estefanía Titi Titi
14 Camila Camila Carolina
15 Lilibeth Jessica
16 Vanessa P.
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 1 là tập casting.
  • Trong tập 2, Johana được miễn loại vì đã thể hiện tốt nhất trong buổi chụp hình. Buổi loại trừ cho tuần đó được dựa trên phiếu bầu của thí sinh. Vanessa P. đã bị loại vì nhận được số phiếu bầu cao nhất là 7. Lilibeth nhận được 5 phiếu, Camila 2, còn Katherine & Titi nhận được 1 phiếu.
  • Trong tập 3, Tuti được miễn loại vì đã thể hiện tốt nhất trong buổi chụp hình.
  • Sau tập 3, việc loại trừ sẽ diễn ra sau 2 tập. Cô gái có phần thể hiện tốt nhất cho mỗi lần chụp hình sẽ được miễn loại trước buổi đánh giá.
  • Trong các tập 16-19, chương trình đã tạm dừng việc loại trừ để kéo dài cuộc bỏ phiếu để quyết định top 4 trong đêm chung kết trực tiếp.
  • Tập 20 là đêm chung kết trực tiếp. Top 4 được quyết định từ cuộc bỏ phiếu. Và từ 4 thí sinh còn lại, ban giám khảo sẽ xác định người chiến thắng.

Buổi chụp hình

  • Tập 1: Manơcanh theo nhóm (casting)
  • Tập 2: Ảnh chân dung vẻ đẹp với côn trùng và bò sát
  • Tập 3: Người cá trên thuyền cá
  • Tập 4: Bị bao vây bởi bàn tay thây ma
  • Tập 5: Vũ công carnaval trước tượng Chúa Kitô Cứu Thế
  • Tập 6: Cầu thủ bóng đá vòng quanh thế giới
  • Tập 7: Tạo dáng trong bãi rác
  • Tập 8: Khỏa thân và bị bao phủ bằng sôcôla
  • Tập 9: Lãng mạn với người lập dị trong nghĩa trang
  • Tập 10: Động vật trong rừng
  • Tập 11: Đôi mắt ở lưng chừng mép nước
  • Tập 12: Ảnh quảng cáo cho Palmolive
  • Tập 13: Ảnh trắng đen đấm bốc theo cặp
  • Tập 14: Cô dâu trên thuyền; Áo tắm dưới nước với vải và mũ lặn
  • Tập 15: Áo tắm ở bãi biển cho Chica Águila
  • Tập 16: Tạo dáng với vòi nước phun nước màu; Ảnh chân dung vui vẻ và buồn bã
  • Tập 17: Nữ cao bồi trượt tuyết cho Speed Stick; Tác hại của khói thuốc
  • Tập 18: Chú dơi lộn ngược; Ảnh trắng đen tạo dáng trên người mẫu nam
  • Tập 19: Chiến binh Amazon; Eva trong vườn Eden

Tham khảo

Read other articles:

Rijkswacht - Gendarmerie Embleem Rijkswacht Oprichting 10 juli 1796 Ontbinding 1 april 2001 Land  België Organisatie Ministerie van Defensie/Binnenlandse Zaken Kleur Blauw/rood De koninklijke escorte te paard paradeert voor de koninklijke tribune tijdens de parade van troepen , Place des Palais op 21 juli 1989 te Brussel. De Rijkswacht (Frans: Gendarmerie) was tot 1 april 2001 een landelijke (of later: federale), op militaire leest gestoelde, politiedienst van het Koninkrijk België. Op...

 

ГростенкенGrostenquin   Країна  Франція Регіон Гранд-Ест  Департамент Мозель  Округ Форбак-Буле-Мозель Кантон Гростенкен Код INSEE 57262 Поштові індекси 57660 Координати 48°58′50″ пн. ш. 6°44′23″ сх. д.H G O Висота 226 - 306 м.н.р.м. Площа 21,77 км² Населення 658 (01-2020[1]) Густо...

 

Iguana laut Amblyrhynchus cristatus Status konservasiRentanIUCN1086 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasReptiliaOrdoSquamataFamiliIguanidaeGenusAmblyrhynchusSpesiesAmblyrhynchus cristatus Bell, 1825 Subspesies7–11 subspesiesDistribusi lbs Iguana laut (Amblyrhynchus cristatus)adalah spesies iguana yang hanya ditemukan di Kepulauan Galapagos (Ekuador). Di antara kadal modern, iguana laut adalah reptil laut yang memiliki kemampuan menyelam untuk mencari makan, makanan utamanya adalah ga...

Former far-right political organization in Finland The logo of Sinimustat The Blue-and-Blacks (Sinimustat) was a fascist youth organization that operated in Finland from 1930 to 1936, initially affiliated with the Lapua movement and then the Patriotic People's Movement (IKL).[1] History Hitler-Jugend as a guest of the Blue-and-Blacks in Finland on August 7, 1934.[2] The Blue-and-Blacks was founded in the winter of 1930–1931, when the students of Lapua Co-educational School f...

 

Grenzverlauf Österreich-Slowakei Dreiländereck Österreich-Slowakei-Tschechische Republik Grenzfluss March am Fahrradbrücke der Freiheit zwischen Devínska Nová Ves und Schloss Hof Reste des Eisernen Vorhangs bei Devínska Nová Ves Dreiländereck Österreich-Slowakei-Ungarn Die Grenze zwischen Österreich und der Slowakei hat eine Länge von 106,7 Kilometern.[1] Inhaltsverzeichnis 1 Verlauf 2 Geschichte 2.1 Seit Flüchtlingskrise 3 Gemeinden an der Staatsgrenze (von Nord nach Sü...

 

Nicole Leder Nicole Leder (2012)Datos personalesNombre de nacimiento Nicole MertesNacimiento Duisburgo, RFA12 de septiembre de 1971 (52 años)Carrera deportivaRepresentante de Alemania AlemaniaDeporte Triatlón               Medallero Ironman femenino Evento O P B Campeonato Europeo 1 1 0 [editar datos en Wikidata] Nicole Leder (nacida como Nicole Mertes, Duisburgo, RFA, 12 de septiembre de 1971) es una ...

Ірина Миколаївна Мірошник Народилася 1966Діяльність підприємицяAlma mater Факультет кібернетики Київського національного університету імені Тараса ШевченкаЗаклад УкрпластикПосада голова правління ПАТ «Укрпластик», КиївУ шлюбі з Галкін Олександр (1953—2013)Нагороди Орден «За

 

Dirty Secrets of the Black Hand is a supplement published by White Wolf Publishing in 1994 for the modern-day horror role-playing game Vampire: The Masquerade. Contents Dirty Secrets of the Black Hand, by Steven C. Brown, explores the Black Hand, the oldest vampire covenant, and its history and goals.[citation needed] The book also details new spells and powers.[1] Reception In the November 1995 edition of Dragon (Issue #223), Rick Swan commented, Grisly and humorless, Black H...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها...

狗肉《辐射》系列角色《辐射4》(2015年)中的狗肉创作者蒂姆·坎设计傑斯·海因格(英语:Jess Heinig)角色设定信息物種狗 狗肉(英语:Dogmeat)是末日幻想类系列角色扮演游戏(RPG)《辐射》中反复出现的非玩家角色(NPC)。它在1997年发行的首版《辐射》游戏(下文称这一版本为《辐射1》)中作为可选队友首次出现,并在续作《辐射2》(1998年)和其它一些游戏中作为客...

 

Species of fish Labeo nandina Labeo nandina Conservation status Near Threatened (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Actinopterygii Order: Cypriniformes Family: Cyprinidae Subfamily: Labeoninae Genus: Labeo Species: L. nandina Binomial name Labeo nandina(F. Hamilton, 1822)[2] Synonyms Cyprinus nandina Hamilton, 1822 Rohita nandina (Hamilton, 1822) Cirrhinus macronotus McClelland, 1839 Labeo nandina is a s...

 

1985 studio album by The ReiversTranslate SlowlyOriginal cover artStudio album by The ReiversReleased1985GenreRockLength46:05LabelDBProducerJohn Croslin and John ViehwegThe Reivers chronology Translate Slowly(1985) Saturday(1987) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmusic [1]Robert ChristgauB−[2] Translate Slowly is the 1985 debut album by The Reivers. This album was originally released under the band's original name, Zeitgeist, but was remixed in 1988 and...

Faculty of Leiden University, The Netherlands Leiden Law SchoolKamerlingh Onnes BuildingMottoLibertatis PraesidiumMotto in EnglishBastion of FreedomTypeLaw schoolEstablished1575Parent institutionLeiden UniversityDeanSuzan Stoter (interim)[1]Academic staff325[2]Students5,473[2]LocationLeiden, South Holland, Netherlands52°09′22″N 04°29′23″E / 52.15611°N 4.48972°E / 52.15611; 4.48972Websiteuniversiteitleiden.nl/en/law/ Leiden Law S...

 

місто Єйськ Герб Єйська Прапор Єйська Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Краснодарський край Муніципальний район Єйський район Код ЗКТМО: 03616101001 Основні дані Час заснування 1848 Населення 87 402 (2008) Площа 14,2 км² Поштові індекси 353680-353691 Телефонний код +7 86132 Гео...

 

The Last Empress: Madame Chiang Kai-shek and the Birth of Modern China Cover of the 2010 first edition.AuthorHannah PakulaCountry United StatesLanguageEnglishGenreHistoryBiographyPublisherSimon & Schuster (US)Publication dateNovember 3, 2009 (2009-11-03)Media typePrint (Hardback)Pages816ISBN978-1-4391-4893-8 The Last Empress: Madame Chiang Kai-shek and the Birth of Modern China is a 2009 biography of Soong Mei-ling, wife of Kuomintang leader and President of the R...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Human trafficking in the Gambia – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2010) Thi...

 

1953 studio album by Miles DavisBlue PeriodStudio album by Miles DavisReleased1953RecordedJanuary 17 and October 5, 1951StudioApex Studio, New York CityGenreJazzLength18:53LabelPrestigeProducerBob WeinstockMiles Davis chronology Young Man with a Horn(1953) Blue Period(1953) The Compositions of Al Cohn(1953) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllMusic[1]The Encyclopedia of Popular Music[2] Blue Period is the third studio album by jazz musician Miles Davis. It ...

 

Pump-jet sedang beroperasi Dua dari empat waterjet KaMeWa di kapal feri kecepatan tinggi Discovery Pump-jet, hydrojet, atau water jet adalah sistem kelautan yang menciptakan sebuah jet air untuk propulsi. Susunan mekanik mungkin baling-baling dengan nosel, atau pompa sentrifugal dan nosel. Referensi Wikimedia Commons memiliki media mengenai Pump-jet drives. Charles Dawson, The Early History of the Water-jet Engine, Industrial Heritage, Vol. 30, No 3, 2004, page 36.

Award1933 NCAA Men's Basketball All-AmericansAwarded for1932–33 NCAA men's basketball season ← 1932 · All-Americans · 1934 → The consensus 1933 College Basketball All-American team, as determined by aggregating the results of three major All-American teams.[1] To earn consensus status, a player must win honors from a majority of the following teams: the Helms Athletic Foundation, Converse and College Humor Magazine. 1933 Consensus All-America te...

 

Japanese baseball player Baseball player Shōsei TogōYomiuri Giants – No. 20PitcherBorn: (2000-04-04) April 4, 2000 (age 23)Miyakonojō, Miyazaki, JapanBats: RightThrows: RightNPB debutSeptember 21, 2019, for the Yomiuri GiantsCareer statistics (through April 5, 2022)Win–loss record20-15Earned Run Average3.59Strikeouts269 Teams Yomiuri Giants (2019–present) Career highlights and awards 3× NPB All-Star (2021–2023) Medals Men's baseball Representing  Japan Wor...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!