Cobalt(II) thiocyanat

Cobalt(II) thiocyanat
Cấu trúc của coban(II) thiocyanat giống thủy ngân(II) thiocyanat
Mẫu coban(II) thiocyanat
Tên khácCobanơ thiocyanat
Coban đithiocyanat
Coban(II) rhodanit
Cobanơ rhodanit
Coban đirhodanit
Coban(II) sunfocyanat
Coban đisunfocyanat
Cobanơ sunfocyanat
Coban(II) isothiocyanat
Coban đisothiocyanat
Cobanơ isothiocyanat
Số CAS61497-93-6 (3 nước)
Nhận dạng
Số CAS3017-60-5
PubChem18174
Số EINECS221-156-8
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • C(#N)[S-].C(#N)[S-].[Co+2]

InChI
đầy đủ
  • 1/2CHNS.Co/c2*2-1-3;/h2*3H;/q;;+2/p-2
ChemSpider17166
UNIIQ59BVN759I
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(SCN)2
Khối lượng mol175,099 g/mol (khan)
184,10664 g/mol (½ nước)
229,14484 g/mol (3 nước)
247,16012 g/mol (4 nước)
Bề ngoàichất rắn màu đỏ đậm (khan)
tinh thể màu xanh dương đậm (½ nước)[1]
tinh thể tím (3 nước)[2]
tinh thể tím đậm (4 nước)[3]
Khối lượng riêng2,484 g/cm³ (khan)
1,9 g/cm³ (3 nước, tính toán)
1,786 g/cm³ (3 nước, đo)[4]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước103 g/100 mL[2]
Độ hòa tantạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ
MagSus+11,090·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểHg(SCN)2, đơn nghiêng, β = 90,49(1)°
Nhóm không gianC2/c
Hằng số mạnga = 12,490(2) Å, b = 6,024(1) Å, c = 10,740(2) Å
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSCảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH302, H312, H332, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P264, P270, P271, P273, P280, P301+P312, P302+P352, P304+P312, P304+P340, P312, P322, P330, P363, P391, P501
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) cyanat
Cobalt(II) selenocyanat
Cation khácSắt(II) thiocyanat
Sắt(III) thiocyanat
Nickel(II) thiocyanat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Cobalt(II) thiocyanat là một hợp chất vô cơ có công thức Co(SCN)2.[5] Dạng trihydrat Co(SCN)2(H2O)3 được sử dụng trong xét nghiệm cobalt thiocyanat (hoặc xét nghiệm Scott) để phát hiện cocain. Tuy nhiên xét nghiệm này là nguyên nhân của nhiều trường hợp cho kết quả dương tính giả và kết tội oan.[6][7]

Cấu trúc và điều chế

Cấu trúc của Co(SCN)2(H2O)3.

Sử dụng phương pháp tinh thể học tia X giúp xác định cấu trúc của Co(SCN)2 và hydrat Co(SCN)2(H2O)3.[5] Kết quả, Co(SCN)2 gồm các lớp 2D xếp chồng lên nhau giống kiểu cấu trúc của thủy ngân(II) thiocyanat, trong khi đó Co(SCN)2(H2O)3 cấu tạo gồm trung tâm tứ diện Co(SCN)2(H2O)2 và một phân tử nước.[4]

Thông số tinh thể

Cobalt(II) thiocyanat trihydrat thuộc dạng tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian C2/c, các hằng số mạng tinh thể a = 12,490(2) Å, b = 6,024(1) Å, c = 10,740(2) Å, β = 90,49(1)°.[4]

Phương pháp điều chế

Trihydrat có thể được điều chế nhờ phản ứng:

CoSO4 + Ba(SCN)2BaSO4↓ + Co(SCN)2

Hoặc phản ứng của phức hexakis(acetonitril)cobalt(II) tetrafloroborat(III) với kali thiocyanat tạo ra kết tủa KBF4:

[Co(NCMe)6](BF4)2 + 2KSCN → 2KBF4↓ + Co(SCN)2

Muối khan có thể được điều chế bằng cách bổ sung diethyl ether như một chất chống solvat hóa.[5]

Xét nghiệm cobalt thiocyanat

Quy trình chi tiết xét nghiệm cobalt thiocyanat hiện tại vẫn đang sử dụng. Thuốc thử gồm dung dịch cobalt(II) thiocyanat 2% hòa tan trong acid loãng.[8] Người ta thường thêm glycerol vào để ổn định phức cobalt, đảm bảo nó chỉ chuyển sang màu xanh dương khi tiếp xúc với chất phân tích chứ không phải do làm khô.[9]

Thêm thuốc thử cobalt(II) thiocyanat vào cocain hydrochloride khiến bề mặt của các hạt cocain hydrochloride chuyển sang màu xanh dương sáng (màu xanh dương nhạt đối với base cocain). Dung dịch chuyển trở lại màu hồng khi thêm một ít acid hydrochloride. Thêm một ít chloroform sẽ tạo ra một lớp hữu cơ màu xanh dương cho cả cocain hydrochloride và base cocain. Điphenhydraminlidocain cùng tạo thành các lớp hữu cơ màu xanh dương. Những hợp chất này được biết đến là gây dương tính giả đối với cocain. Lidocain thường được sử dụng để pha trộn hoặc bắt chước cocain do tác dụng gây tê cục bộ.

Nếu quy trình sử dụng base thay vì acid, thì cobalt(II) thiocyanat có thể được sử dụng để xét nghiệm ketamin hydrochloride.[10]

Hợp chất khác

Co(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co(SCN)2·2NH3 là chất rắn màu xanh dương đậm[11], Co(SCN)2·4NH3 là tinh thể hình kim màu hoa hồng-đỏ hay Co(SCN)2·6NH3 là tinh thể màu đỏ tím nhạt, khối lượng riêng ở điều kiện −32 °C (−26 °F; 241 K) là 1,276 g/cm³.[12]

Co(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Co(SCN)2·2N2H4 là chất rắn màu hồng.[13]

Co(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Co(SCN)2·2CO(NH2)2·2H2O là tinh thể màu xanh dương hay Co(SCN)2·8CO(NH2)2 là tinh thể màu tím.[14]

Co(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Co(SCN)2·2CON4H6·H2O là tinh thể màu đỏ thẫm nhạt, phân hủy ở 140 °C (284 °F; 413 K).[15]

Co(SCN)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Co(SCN)2·2CS(NH2)2 là chất rắn màu hồng hay Co(SCN)2·4CS(NH2)2 là chất rắn màu vàng nhạt-nâu.[16]

Tham khảo

  1. ^ Tables of properties of over fifteen hundred common inorganic substances (Segerblom, Wilhelm; 1916), trang 63. Truy cập 14 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-59. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ "Inorganic Chemistry Series". Volume 9. Manganese Subgroups, Iron Series, Platinum Series. Editor-in-Chief Zhang Qinglian. 2.3.2 Simple Compounds of Cobalt(II) — tr. 300 — Cobalt(II) Thiocyanate.
  4. ^ a b c Cano, F. H.; García-Blanco, S.; Laverat, A. G. (1976). “The crystal structure of cobalt(II) thiocyanate trihydrate”. Acta Crystallographica Section B. 32 (5): 1526–1529. doi:10.1107/S0567740876005694.
  5. ^ a b c Shurdha, Endrit; Lapidus, Saul H.; Stephens, Peter W.; Moore, Curtis E.; Rheingold, Arnold L.; Miller, Joel S. (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Extended Network Thiocyanate- and Tetracyanoethanide-Based First-Row Transition Metal Complexes”. Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). 51 (18): 9655–9665. doi:10.1021/ic300804y. ISSN 0020-1669. PMID 22928927.
  6. ^ Ryan Gabrielson; Topher Sanders (ngày 7 tháng 7 năm 2016). “Busted: Tens of thousands of people every year are sent to jail based on the results of a $2 roadside drug test. Widespread evidence shows that these tests routinely produce false positives. Why are police departments and prosecutors still using them?”. ProPublica.
  7. ^ Ryan Gabrielson (ngày 11 tháng 7 năm 2016). 'No Field Test is Fail Safe': Meet the Chemist Behind Houston's Police Drug Kits”. ProPublica.
  8. ^ Deakin, Anna (2003). “A Study of Acids Used for the Acidified Cobalt Thiocyanate Test for Cocaine Base” (PDF). Microgram Journal. 1 (1–2): 40–43. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  9. ^ Haddoub, Rose; Ferry, Daniel; Marsal, Philippe; Siri, Olivier (2011). “Cobalt thiocyanate reagent revisited for cocaine identification on TLC”. New Journal of Chemistry (bằng tiếng Anh). 35 (7): 1351. doi:10.1039/c1nj20234k. ISSN 1144-0546.
  10. ^ Morris, JA (2007). “Modified Cobalt Thiocyanate Presumptive Color Test for Ketamine Hydrochloride”. J Forensic Sci. 52 (1): 84–87. doi:10.1111/j.1556-4029.2006.00331.x. PMID 17209915.
  11. ^ Kobalt: Teil B. Ammine des Kobalts (R. J. Meyer; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 379 trang), trang 37. Truy cập 8 tháng 2 năm 2021.
  12. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang 418. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
  13. ^ http://chemistry-chemists.com/chemister/Neorganika/inorganic-hydrazine-derivatives-2014.pdf.
  14. ^ Zhurnal neorganicheskoĭ khimii, Tập 19,Số phát hành 5-8 (Izd-vo "Nauka"., 1974), trang 1963. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.
  15. ^ Koordinatsionnaia khimiia, Tập 11,Trang 1-575 (Nauka., 1985), trang 45. Truy cập 5 tháng 3 năm 2021.
  16. ^ Indian Journal of Chemistry, Tập 8 (Council of Scientific & Industrial Research., 1970), trang 1023. Truy cập 4 tháng 2 năm 2021.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!