Trận chung kết UEFA Europa League 2010 là trận chung kết đầu tiên kể từ khi giải đấu được đổi tên thành UEFA Europa League. Trận đấu được tổ chức vào ngày 12 tháng 5 năm 2010 trên sân vận động HSH Nordbank Arena, Hamburg, Đức - là sân nhà của đội bóng Hamburger SV. Đội thắng trong trận đấu này sẽ thi đấu với đội thắng trong trận Chung kết UEFA Champions League 2010, trong trận Siêu cúp UEFA 2010.
Đường Đến Hamburg
Atlético Madrid
|
|
Fulham
|
Champions League
|
Round
|
Europa League
|
Đối thử
|
Kết quả
|
Lượt
|
Vòng sơ loại
|
Đối thử
|
Kết quả
|
Lượt
|
N/A
|
Vòng sơ loại thứ ba
|
Vėtra
|
6–0
|
3–0 away; 3–0 home
|
Panathinaikos
|
5–2
|
2–0 away; 3–2 home
|
Trận play-off
|
Amkar Perm
|
3–2
|
3–1 home; 0–1 away
|
|
Group stage
|
Đội
|
Tr
|
T
|
H
|
B
|
Tg
|
Th
|
HS
|
Điểm
|
Roma
|
6 |
4 |
1 |
1 |
10 |
5 |
+5 |
13
|
Fulham
|
6 |
3 |
2 |
1 |
8 |
6 |
+2 |
11
|
Basel
|
6 |
3 |
0 |
3 |
10 |
7 |
+3 |
9
|
CSKA Sofia
|
6 |
0 |
1 |
5 |
2 |
12 |
−10 |
1
|
|
Europa League
|
Đối thử
|
Kết quả
|
Lượt
|
Vòng loại trực tiếp
|
Đối thử
|
Kết quả
|
Lượt
|
Galatasaray
|
3–2
|
1–1 sân nhà; 2–1 sân khách
|
Vòng 1/32
|
Shakhtar Donetsk
|
3–2
|
2–1 sân nhà; 1–1 sân khách
|
Sporting CP
|
2–2 (a)
|
0–0 sân nhà; 2–2 sân khách
|
Vòng 1/16
|
Juventus
|
5–4
|
1–3 sân khách; 4–1 sân nhà
|
Valencia
|
2–2 (a)
|
2–2 sân khách; 0–0 sân nhà
|
Tứ kết
|
Wolfsburg
|
3–1
|
2–1 sân nhà; 1–0 sân khách
|
Liverpool
|
2–2 (a)
|
1–0 sân nhà; 1–2 sân khách (aet)
|
Bán kết
|
Hamburg
|
2–1
|
0–0 sân khách; 2–1 sân nhà
|
Trận đấu
Chi tiết
Tham khảo
|
---|
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009 | Mùa giải | |
---|
Chung kết | |
---|
|
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay | Mùa giải | |
---|
Chung kết | |
---|
|
|