Bí đao |
---|
Bí đao sắp chín |
|
Giới (regnum) | Plantae |
---|
(không phân hạng) | Angiospermae |
---|
(không phân hạng) | Eudicots |
---|
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
---|
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
---|
Tông (tribus) | Benincaseae |
---|
Phân tông (subtribus) | Benincasinae |
---|
Chi (genus) | Benincasa |
---|
Loài (species) | B. hispida |
---|
|
Benincasa hispida (Thunb.) Cogn., 1881[1] |
|
-
- Benincasa pruriens f. hispida (Thunb.) W.J.de Wilde & Duyfjes, 2008
- Cucurbita hispida Thunb., 1784[2][3]
- Lagenaria leucantha var. hispida (Thunb.) Nakai, 1942
- Lagenaria siceraria var. hispida (Thunb.) H.Hara, 1948
- Lagenaria vulgaris var. hispida (Thunb.) Nakai, 1932
- Benincasa cerifera Savi, 1818[4]
- Benincasa cerifera f. emarginata K.Kimura & H.Sugiy., 1961
- Benincasa cylindrica Ser., 1828 pro syn.
- Benincasa hispida var. chieh-qua F.C.How, 1954
- Benincasa pruriens (Parkinson) W.J.de Wilde & Duyfjes, 2008 nom. inval.
- Benincasa sinensis Jacques, 1843
- Benincasa vacua (F.Muell.) F.Muell., 1882
- Cucurbita alba Roxb. ex Wight & Arn., 1834
- Cucurbita cerifera Fisch. ex Savi, 1818[4]
- Cucurbita farinosa Blume, 1826
- Cucurbita littoralis Hassk., 1844
- Cucurbita pruriens Seem., 1864
- Cucurbita pruriens Parkinson, 1773 nom. subnud.[5]
- Cucurbita vacua F.Muell., 1868
- Cucurbita villosa Blume, 1826
- Gymnopetalum septemlobum Miq., 1856
- Lagenaria dasystemon Miq., 1865
- Lagenaria leucantha var. clavata Makino, 1940
- Pepo farinosus (Blume) Peterm., 1838-1845
- Pepo villosus (Blume) Peterm., 1838-1845
|
Bí đao hay bí phấn hoặc bí trắng, danh pháp hai phần: Benincasa hispida, là loài thực vật thuộc họ Bầu bí dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.
Bản địa của bí đao là vùng Đông Nam Á nhưng nay phổ biến trồng khắp từ Nam Á sang Đông Á. Cây bí đao cần sức nóng mới mọc nhưng trái của nó thì chịu được nhiệt độ thấp, có thể để qua mùa đông mà không hư, mặc dù dây bí đao chỉ mọc năm một, đến đông thì tàn. Lá bí đao xòe, hình bầu có lông giáp, bề ngang 10–20cm. Hoa bí đao sắc vàng, mọc đơn.
Khi còn non, quả bí đao màu xanh lục có lông tơ. Với thời gian quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm "sao" trắng và thêm lớp phấn như sáp. Quả bí đao già có thể dài đến 2m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng dẹp. Bí đao thường trồng bằng giàn nhưng cũng có thể để bò trên mặt đất như dưa.
Vì là loài cây quen thuộc của người Việt Nam nên trong ca dao cũng có hình ảnh giàn bí. Phổ biến nhất là câu:
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
- Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Sử dụng
Tại Việt Nam, bí đao thường dùng nấu canh, hấp, xào. Bí đao còn được dùng thắng với đường làm mứt bí.
Ngoài việc thu hoạch trái, đọt non, lá và ngọn bí đao cũng có thể hái dùng như rau.
Hạt bí đao dùng trong y học dân gian làm thuốc lợi tiểu.
Thư viện ảnh
Tham khảo
- Nguyen Van Duong. Medicinal Plants of Vietnam, Cambodia, and Laos. Santa Monica: ?, 1993.
Liên kết ngoài
|
---|
Benincasa hispida | |
---|
Cucurbita hispida | |
---|