Britain's Next Top Model Dẫn chương trình Elle Macpherson Giám khảo Elle Macpherson Julien McDonald Grace Woodward Charley Speed Số thí sinh 14 Người chiến thắng Tiffany Pisani
Quốc gia gốc Anh Quốc Số tập 14 Kênh phát sóng LIVING Thời gian phát sóng 5 tháng 7 – 4 tháng 10 năm 2010 Danh sách các tập phim
Britain's Next Top Model, Mùa thi 6 là chương trình thứ sáu của loạt chương trình truyền hình thực tế đào tạo người mẫu Britain's Next Top Model . Mùa thi này, giống với năm mùa thi trước, chương trình được trình chiếu vào ngày 5 tháng 7 năm 2010 trên kênh LIVING.
Mùa này có một dàn giám khảo thay đổi hoàn toàn. Host Lisa Snowdon đã được thay thế bởi siêu mẫu Elle Macpherson . Ban giám khảo mới bao gồm: nhà thiết kế thời trang Julien McDonald, stylish thời trang Grace Woodward và người mẫu nam Charley Speed.
Điểm đến quốc tế được chọn ghi hình là Alicante cho top 9, Hardanger dành cho top 7 và Kuala Lumpur dành cho top 5.
Người chiến thắng có cơ hội sở hữu: Một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu Models 1 , lên ảnh bìa của tạp chí Company và một hợp đồng quảng cáo cho Revlon trị giá £100,000 (bao gồm buổi chụp ảnh cho Colorburst Lipstick và chiến dịch quảng cáo cho bộ sưu tập mỹ phẩm Thu/Đông 2010).
Kết quả, Tiffany Pisani, cô gái 18 tuổi đến từ Attard , Malta đã chiến thắng và đã đánh bại Alisha White & Joy Mclaren trong đêm chung kết trực tiếp đầu tiên của chương trình.
Thứ tự bị loại
Tính tuổi lúc tham gia ghi hình
Thí sinh
Tuổi
Chiều cao
Quê quán
Bị loại ở
Hạng
Hannah Goodeve
22
1,83 m (6 ft 0 in)
Cheshire
Tập 2
14 (dừng cuộc thi)
Rachelle Harry
20
1,78 m (5 ft 10 in)
Surrey
Tập 3
13
Susan Loughnane
23
1,73 m (5 ft 8 in)
Dublin , Ireland
Tập 4
12
Harleen Nottay
19
1,73 m (5 ft 8 in)
Midlothian , Scotland
11
Delita Cole
18
1,73 m (5 ft 8 in)
Liverpool
Tập 5
10
Amba Hudson-Skye
20
1,80 m (5 ft 11 in)
Bournemouth
Tập 6
9
Nicola Wright
19
1,73 m (5 ft 8 in)
Coventry
Tập 7
8
Kirsty Parsons
21
1,73 m (5 ft 8 in)
Cardiff , Wales
Tập 8
7
Olivia Oldham-Stevens
19
1,78 m (5 ft 10 in)
Luân Đôn
Tập 9
6
Amelia Thomas
21
1,75 m (5 ft 9 in)
Port Talbot , Wales
Tập 11
5
Charlotte Holmes
21
1,74 m (5 ft 8+ 1 ⁄2 in)
Cornwall
Tập 12
4
Joy McLaren
20
1,75 m (5 ft 9 in)
Leeds
Tập 14
3
Alisha White
18
1,78 m (5 ft 10 in)
Luân Đôn
2
Tiffany Pisani
18
1,75 m (5 ft 9 in)
Attard , Malta
1
Thứ tự gọi tên
Thứ tự
Tập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14
1
Tiffany
Joy
Nicola
Alisha
Nicola
Charlotte
Olivia
Charlotte
Alisha
Alisha
Joy
Tiffany
Alisha
Tiffany
2
Joy
Amelia
Amba
Charlotte
Charlotte
Olivia
Joy
Amelia
Charlotte
Tiffany
Tiffany
Joy
Tiffany
Alisha
3
Amba
Kirsty
Kirsty
Tiffany
Alisha
Amelia
Tiffany
Joy
Amelia
Amelia
Alisha
Alisha
Joy
4
Harleen
Harleen
Tiffany
Olivia
Kirsty
Tiffany
Charlotte
Tiffany
Joy
Charlotte Joy
Charlotte
Charlotte
5
Charlotte
Charlotte
Charlotte
Nicola
Amba
Alisha
Kirsty
Olivia
Tiffany
Amelia
6
Amelia
Amba
Delita
Joy
Olivia
Joy
Alisha
Alisha
Olivia
7
Rachelle
Susan
Alisha
Delita
Amelia
Kirsty
Amelia
Kirsty
8
Olivia
Alisha
Susan
Kirsty
Joy
Nicola
Nicola
9
Hannah
Olivia
Joy
Amba
Tiffany
Amba
10
Delita
Tiffany
Harleen
Amelia
Delita
11
Nicola
Nicola
Amelia
Harleen
12
Kirsty
Rachelle
Olivia
Susan
13
Alisha
Hannah
Rachelle
14
Susan
Delita
Thí sinh bị loại
Thí sinh dừng cuộc thi
Thí sinh bị loại trước khi đánh giá
Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
Thí sinh chiến thắng cuộc thi
Trong tập 1, Susan đã được thêm vào là thí sinh thứ 14.
Trong tập 2, Hannah đã xin dừng cuộc thi sau khi Rochelle được gọi tên vì lí do cá nhân. Do đó, Delita được cứu an toàn ngay lập tức.
Trong tập 4, Susan bị loại vì có phần thể hiện tệ nhất trong thử thách casting, sau khi tất cả các cô gái trở lại ngôi nhà chung.
Trong tập 10, Charlotte & Joy rơi vào cuối bảng nhưng không ai trong số họ đã bị loại.
Trong tập 13, không có thứ tự gọi tên vì ban giám khảo không thể quyết định được nên ba cô gái được đưa vào đêm chung kết cùng lúc bởi các giám khảo.
Tập 14 là đêm chung kết trực tiếp. Tiffany & Alisha đã được gọi tên là hai người cuối cùng theo thứ tự không cụ thể.
Buổi chụp hình
Tập 1: Vẻ đẹp tự nhiên; Nữ sinh St Trinian's (Casting)
Tập 2: Đồ lót theo cặp với người mẫu nam cho Fred & Ginger
Tập 3: Tạo dáng với trang sức và que phát sáng
Tập 4: Ảnh quảng cáo về việc phòng chống bạo lực cho Beat Bullying
Tập 5: Khỏa thân và bị bao phủ bằng sôcôla
Tập 6: Đồ tắm Melissa Odabash ở Alicante
Tập 7: Những cảnh phim kinh dị
Tập 8: Tạo dáng trong váy làm từ nước đóng chai trong trời lạnh cho Isklar
Tập 9: Ảnh chân dung vẻ đẹp cho Revlon ; Rơi từ trên trời cho Galaxy Ripple
Tập 10: Ảnh trắng đen tạo dáng với George Lamb cho Company ; Tạo dáng với đội bóng rugby London Wasps
Tập 11: Tạo dáng trên khung cảnh của Kuala Lumpur cho đồng hồ Baby G
Tập 12: Du khách trong rừng Bukit Cahaya Sri Alam Agricultural
Tập 13: Tạo dáng lại những bức ảnh nổi tiếng của Elle Macpherson
Tập 14: Ảnh bìa tạp chí Company ; Ảnh chân dung vẻ đẹp cho Revlon
Diện mạo mới
Alisha: Gỡ hết tóc nối ra và cắt ngắn
Amba: Làm thẳng tóc và nhuộm màu vàng bẩn
Amelia: Cắt đều và nhuộm sáng
Charlotte: Nối tóc dài và highlight vàng kiểu Elle Macpherson
Delita: Làm thẳng tóc và cắt ngắn 1 khúc
Harleen: Nối tóc dài tới vai
Joy: Tóc bob ngắn
Kirsty: Cắt đều và highlight màu vàng tẩy
Nicola: Cắt đều và nhuộm đen
Olivia: Làm thẳng tóc và nối tóc dài
Rachelle: Nối tóc mới thẳng và dài kiểu Naomi Campbell
Susan: Nhuộm màu đỏ sáng
Tiffany: Tóc tém
Xem thêm
Mùa Cựu giám khảo 1: Lisa Butcher • 1: Marie Helvin • 1 -
2 -
3: Jonathan Phang • 2 -
3: Paula Hamilton • 4: Gerry DeVeaux • 4 -
5: Huggy Ragnarsson • 2 -
3 -
4 -
5: Lisa Snowdon • 5: Louis Mariette • 6 -
7: Charley Speed • 6 -
7: Grace Woodward • 6 -
7 -
8: Julien Macdonald • 8: Whitney Port • 9: Dannii Minogue • 8 -
9: Tyson Beckford • 10 -
11: Hilary Alexander • 10 -
11: Paul Sculfor • 12: Max Rogers • 10 -
11 -
12: Nicky Johnston • 10 -
11 -
12: Abbey Clancy Mùa thi: Người chiến thắng 1: Lucy Ratcliffe • 2: Lianna Fowle • 3: Lauren McAvoy • 4: Alex Evans • 5: Mecia Simson • 6: Tiffany Pisani • 7: Jade Thompson • 8: Letitia Herod • 9: Lauren Lambert • 10: Chloe Keenan • 11: Olivia Wardell • 12: Ivy Watson
Tham khảo