Backstreet's Back

Backstreet's Back
Album phòng thu của Backstreet Boys
Phát hành11 tháng 8 năm 1997 (1997-08-11)
Thu âmTháng 10, 1996 - Tháng 6, 1997
Thể loại
Thời lượng46:18
Hãng đĩaJive
Sản xuất
Thứ tự album của Backstreet Boys
Backstreet Boys
(1996)
Backstreet's Back
(1997)
Backstreet Boys
(1997)
Đĩa đơn từ Backstreet's Back
  1. "Everybody (Backstreet's Back)"
    Phát hành: 30 tháng 6 năm 1997
  2. "As Long as You Love Me"
    Phát hành: 29 tháng 9 năm 1997
  3. "All I Have to Give"
    Phát hành: 13 tháng 1 năm 1998

Backstreet's Back là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys, phát hành trên toàn cầu (ngoại trừ Hoa Kỳ) vào ngày 11 tháng 8 năm 1997 bởi Jive Records. Nó được tiếp nối sau thành công trên toàn cầu của album đầu tay mang chính tên họ. Quá trình thu âm album kéo dài từ tháng 10 năm 1996 đến tháng 6 năm 1997, với sự tham gia thực hiện từ những nhà sản xuất quen thuộc đã hợp tác với nhóm trong album trước, bao gồm Max Martin, Denniz PoP, Kristian Lundin và Timmy Allen cũng như nhiều nhà sản xuất khác. Một số bài hát từ album cũng như album trước đã được biên soạn thành album thứ hai mang chính tên họ và phát hành ở riêng thị trường Hoa Kỳ.

Sau khi phát hành, Backstreet's Back đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó. Album cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Phần Lan, Đức, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Ý, New Zealand, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh. Tính đến nay, Backstreet's Back cùng với Backstreet Boys phiên bản ở Hoa Kỳ đã bán được hơn 24 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album bán chạy nhất mọi thời đại.

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Backstreet's Back và tất cả đều đạt được những thành công rực rỡ trên toàn cầu. "Everybody (Backstreet's Back)" được chọn làm đĩa đơn đầu tiên và trở thành một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Backstreet Boys, lọt vào top 5 ở nhiều thị trường lớn và giúp nhóm gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử với video ca nhạc của nó. Hai đĩa đơn tiếp theo, "As Long as You Love Me" và "All I Have to Give" cũng gặt hái những thành công tương tự, trong đó "All I Have to Give" và "Everybody (Backstreet's Back)" đều đã lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Để quảng bá cho Backstreet's Back cũng như Backstreet Boys (1997), Backstreet Boys đã trình diễn những bài hát từ album trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Saturday Night Live, Top of The Pops, Giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 1997, Giải Video âm nhạc của MTV năm 1998Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1999. Ngoài ra, nhóm cũng bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Backstreet's Back Tour với 114 buổi diễn và đi qua nhiều quốc gia thuộc châu Mỹ và châu Âu.

Danh sách bài hát

Backstreet's Back - Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Everybody (Backstreet's Back)"Denniz PoP, Max MartinDenniz PoP, Martin3:44
2."As Long as You Love Me"Max MartinMartin, Kristian Lundin3:40
3."All I Have to Give"Full ForceFull Force4:37
4."That's the Way I Like It"PoP, Martin, Herbert CrichlowDenniz PoP, Martin3:40
5."10,000 Promises"MartinDenniz PoP, Martin4:00
6."Like a Child""Fitz" Gerald ScottScott5:05
7."Hey, Mr. DJ (Keep Playin' This Song)"Timmy Allen, Larry Campbell, Jolyon SkinnerAllen, Campbell4:25
8."Set Adrift on Memory Bliss"Attrell Cordes, Gary KempP.M. Dawn, Campbell3:40
9."That's What She Said"Brian LittrellMookie, Littrell4:05
10."If You Want It to Be Good Girl (Get Yourself a Bad Boy)"Robert John "Mutt" LangeLange4:47
11."If I Don't Have You"Gary Baker, Wayne Perry, AllenAllen, Campbell4:35
Backstreet's Back - Bản Giáng sinh
STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Everybody (Backstreet's Back)"Denniz PoP, Max Martin3:44
2."As Long as You Love Me"Max Martin3:40
3."All I Have to Give"Full Force4:37
4."Missing You"Jolyon Skinner, Tetsuya Komuro4:31
5."That's the Way I Like It"Denniz PoP, Max Martin, Herbert Crichlow3:40
6."10,000 Promises"Max Martin4:00
7."Like a Child"Fitz Gerald Scott5:05
8."Hey, Mr. D.J. (Keep Playin' This Song)"Timmy Allen, Larry Campbell, Jolyon Skinner4:25
9."Set Adrift on Memory Bliss"Attrell Cordes, Gary James Kemp3:40
10."That's What She Said"Brian Littrell4:05
11."If You Want It to Be Good Girl (Get Yourself a Bad Boy)"R.J. Lange4:47
12."All I Have to Give" (Part II – The Conversation Mix)Full Force4:16
13."If I Don't Have You"Gary Baker, Wayne Perry, Timmy Allen4:35
Ghi chú

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[48] 5× Bạch kim 300.000^
Úc (ARIA)[49] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[50] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[51] 2× Bạch kim 100.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[52] 2× Bạch kim 500.000*
Canada (Music Canada)[54] Kim cương 1,048,000[53]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[55] 2× Bạch kim 100.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[56] Bạch kim 49,334[56]
Pháp (SNEP)[58] Vàng 147,400[57]
Đức (BVMI)[59] 2× Bạch kim 1.000.000^
Hong Kong (IFPI)[60] Bạch kim 20,000x
Ý (FIMI)[61] 4× Bạch kim 400.000*
Nhật Bản (RIAJ)[62] Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[63] Bạch kim+Vàng 350,000^
New Zealand (RMNZ)[64] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[65] Bạch kim 0*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[66] 8× Bạch kim 800.000^
Thụy Điển (GLF)[67] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[68] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[70] 2× Bạch kim 700,000[69]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[71] 5× Bạch kim 5.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Australiancharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “RPM Top Selling Albums”. RPM. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ a b “Billboard: Hits of the World (Page 69)”. Billboard. ngày 6 tháng 9 năm 1997. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  9. ^ "Lescharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Backstreet Boys: Backstreet's Back" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ “Backstreet Boys - Millennium” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ "Oricon Top 50 Albums: {{{date}}}" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  17. ^ “Top Disco”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  18. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
  19. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – Backstreet's Back" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ https://web.archive.org/web/19990222101943/http://ifpi.org.tw/chart/1997/intl33.htm
  22. ^ "Backstreet Boys | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017.
  23. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  24. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  25. ^ “Rapports annueles 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  26. ^ “TOP20.dk © 1997”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  27. ^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  28. ^ “European Hot 100 Albums 1997” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1997” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ “Top Selling Albums of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “Lista Najlepiej Sprzedawanych Płyt w Polsce 1997”. ZPAV. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  32. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  33. ^ “Swiss Year-end Charts 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997”. OCC. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  37. ^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ “RPM's Top 100 CDs of '98”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  39. ^ “TOP20.dk © 1998”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Jaaroverzichten - Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “European Top 100 Albums 1998” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  42. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1998” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  44. ^ “Top Selling Albums of 1998”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
  46. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  47. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Discos de Oro y Platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  49. ^ “Australian Certifications for 1998”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2010.
  50. ^ “Chứng nhận album Áo – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  51. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  52. ^ “ABPD: Backstreet Boys”. ABPD. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  53. ^ “Nielsen Music 2007 Year End Music Industry Report For Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Chứng nhận album Canada – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  55. ^ “Listen - Danmarks Officielle Hitliste - Udarbejdet af AIM Nielsen for IFPI Danmark - Uge 3”. Ekstra Bladet (bằng tiếng Đan Mạch). Copenhagen. ngày 18 tháng 1 năm 1998. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  56. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  57. ^ “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (Les Albums Or)”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ “Chứng nhận album Pháp – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  59. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Backstreet Boys; 'Backstreet's Back')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  60. ^ “Gold Disc Award > Gold Disc Award Criteria”. IFPI Hong Kong. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  61. ^ “Backstreet Boys. Le fan assediano l'Ariston” (PDF). l'Unità (bằng tiếng Ý). ngày 26 tháng 2 năm 1998. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  62. ^ “RIAJ > The Record > January 1998 > Page 9 > Certified Awards (November 1997)” (PDF). Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  63. ^ “Mexican Certifications for Millennium”. AMPROFON. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  65. ^ “Platynowe CD 1997”. ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  66. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Backstreet Boys – Backstreet's Back”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  67. ^ “Swedish certifications 1987-1998” (PDF). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
  68. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Backstreet's Back')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  69. ^ Lane, Daniel (ngày 27 tháng 6 năm 2014). “Official Charts Pop Gem #73: Backstreet Boys”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014.
  70. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Backstreet Boys – Backstreet's Back” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Backstreet's Back vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1998”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Lassina ZerboLassina ZerboPerdana Menteri Burkina FasoMasa jabatan10 Desember 2021 – 24 Januari 2022PresidenRoch Marc Christian KaboréPendahuluChristophe Joseph Marie DabiréPenggantiKosong Informasi pribadiLahir10 Oktober 1963 (umur 60)[butuh rujukan]Burkina FasoPartai politikIndependenAnak3PekerjaanPolitisiSunting kotak info • L • B Lassina Zerbo (lahir 10 Oktober 1963) adalah sekretaris ekskeutif Organisasi Traktat Pelarangan Menyeluruh Uji Coba Nukli...

 

Repila batu penanda Romawi di Via Claudia Augusta di dekat Unterdiessen, Bayern. Via Claudia Augusta adalah jalan Romawi kuno yang menghubungkan lembah Sungai Po dengan provinsi Rhaetia. Jalur ini melintasi Pegunungan Alpen. Sejarah Pada tahun 15 SM, jenderal Romawi Nero Claudius Drusus mendapat perintah dari ayah tirinya Kaisar Augustus untuk memperbaiki jalur yang melintasi Pegunungan Alpen agar Romawi dapat memperkuat kendali mereka di Rhaetia dan Norikum. Proyek pengalihan fungsi jalur he...

 

Dokumente und Debatten Hörfunksender (Öffentlich-rechtlich) Programmtyp Dokumentationskanal Empfang Internet, DAB+, DVB-S, DVB-C Empfangsgebiet Deutschland Deutschland Sendestart 1. Jan. 2015 Sendeanstalt Deutschlandradio Intendant Stefan Raue Liste von Hörfunksendern Website Dokumente und Debatten (DokDeb) ist der Name einer Reihe von Sondersendungen des Deutschlandradios. Dokumente und Debatten versteht sich als ein Sonderkanal, der zahlreiche Sonderübertragungen und sportlich...

As referências deste artigo necessitam de formatação. Por favor, utilize fontes apropriadas contendo título, autor e data para que o verbete permaneça verificável. (Abril de 2013)  Nota: Para outros significados, veja Pião (desambiguação). Piões Freestyle Pião (ou pinhão, como é chamado em algumas partes do Brasil, em corruptela de pião;[1] xindire, em Maputo; n'teco, em Nampula e mbila, no Niassa, em Moçambique[2]) é o nome dado em português aos vários tipos de brinque...

 

Railway station in Indonesia This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tanjung Barat railway station – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2020) (Learn how and when to remove this template message) B15Tanjung Barat StationStasiun Tanjung BaratTanjung Barat StationGeneral informationLo...

 

W. J. LalamentikGubernur Nusa Tenggara Timur ke-1Masa jabatan20 Desember 1958 – 12 Juli 1966PresidenSoekarnoWakilEl Tari[1]18 Juli 1965 - 12 Juli 1966[2]PendahuluTidak ada, jabatan baruPenggantiEl TariKetua Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Provinsi Nusa Tenggara Timur ke-2Masa jabatan25 September 1961 – 5 Februari 1966[note 1]PresidenSoekartoGubernurWilliam Johanes LalamentikWakilFrans Sales LegaMayor (Inf) R. MargonoPendahuluFrans Sales Leg...

British and Foreign Bible Society (Bible Society)SingkatanBFBSTanggal pendirian1804Tujuandistribusi, penerjemahan, bantuan, informasi, pendekatan, produksi AlkitabKantor pusatSwindonWilayah layanan Inggris dan WalesSitus webbiblesociety.org.uk British and Foreign Bible Society (Lembaga Alkitab Britania dan Luar Negeri), sering kali di Inggris dan Wales hanya disebut Bible Society, adalah sebuah lembaga Alkitab Kristen non-denominasional dengan status charity (nirlaba). Tujuan utamanya adalah ...

 

La cuenca del río Maule es el espacio natural comprendido por la cuenca hidrográfica del río Maule. Este espacio coincide con el espacio administrativo homónimo definido en el registro de cuencas de Chile con el número 073 que se extiende desde la divisoria de las aguas en la cordillera de los Andes hasta su desembocadura en el océano Pacífico. Se subdivide en 9 subcuencas y 64 subsubcuencas con un total de 20.103 km². A partir de los años 70 se ha ampliado el concepto de cuenca hast...

 

تجربة سوبر كاميوكانديالتاريخالتأسيس 1995[1] عوضت Kamiokande (en) عوضتها Hyper-Kamiokande (en) الجوائز  جائزة أساهي[2] الإطارالنوع عداد شيرينكوفمعهد بحوثعداد نيوترينو البلد  اليابان التنظيممواقع الويب www-sk.icrr.u-tokyo.ac.jp… (اليابانية)www-sk.icrr.u-tokyo.ac.jp… (الإنجليزية) الإحداثيات 36°25′00″N 1...

Cañadón Asfalto BasinCuenca de Cañadón AsfaltoLocation of the basin in ArgentinaCoordinates42°51′S 67°56′W / 42.850°S 67.933°W / -42.850; -67.933LocationSouthern South AmericaRegionPatagoniaCountry ArgentinaState(s)Chubut & Río Negro ProvincesCitiesGastre, Paso del SapoCharacteristicsOn/OffshoreOnshoreBoundariesNorth Patagonian Massif (N & E), Cotricó High (S), Ñirihuau Basin (W)Part ofSouthern Atlantic rift basinsArea~80,000 km2 (31,00...

 

Large art storage facility Geneva FreeportPorts Francs et Entrepôts de GenèveGeneral informationTown or cityGenevaCountrySwitzerlandCoordinates46°11′17″N 6°07′34″E / 46.1881°N 6.1262°E / 46.1881; 6.1262Websitegeneva-freeports.ch Geneva Freeport (French: Ports Francs et Entrepôts de Genève SA) is a warehouse complex in Geneva, Switzerland, for the storage of art and other valuables and collectibles. It is the oldest and largest freeport facility, and the...

 

Fruit bat redirects here. For other uses, see Fruit bat (disambiguation). Fruit-eating bat redirects here. For other species known as fruit-eating bats, see Leaf-nosed bat. Family of fruit bats Megabat Megabat species of different subfamilies; from top-left, clockwise: Greater short-nosed fruit bat, Indian flying fox, straw-coloured fruit bat, Egyptian fruit bat. Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Chiroptera Suborder: Yinptero...

Mountain in the American state of California Mount PowellFrom southwest near Muir Pass.Points John & Wesley centeredHighest pointElevation13,364 ft (4,073 m)[1]Prominence324 ft (99 m)[1]Parent peakMount Thompson (13,494 ft)[1]Isolation1.13 mi (1.82 km)[1]ListingWestern States Climbers[2]Coordinates37°08′19″N 118°38′02″W / 37.1386737°N 118.6340226°W / 37.1386737; -118.6340226[...

 

1963 filmSunday DriversFilm posterDirected byGerhard KleinWritten byWolfgang Kohlhaase and Georg EdelStarringAngelica Domröse, Hartmut Kirschke, Harald Halgardt, Herwart Grosse, Irene Korb, Erich Gerberding, Ellinor Vogel, Gerd EhlersCinematographyHelmut BergmannEdited byEvelyn CarowMusic byWilhelm NeefProductioncompanyDEFARelease dateAugust 30, 1963Running time87 minutesCountryEast GermanyLanguageGerman Sonntagsfahrer (Sunday Drivers) is a 1963 East German comedy drama film directed by Gerh...

 

DNA replication in eukaryotic organisms Eukaryotic DNA replication Eukaryotic DNA replication is a conserved mechanism that restricts DNA replication to once per cell cycle. Eukaryotic DNA replication of chromosomal DNA is central for the duplication of a cell and is necessary for the maintenance of the eukaryotic genome. DNA replication is the action of DNA polymerases synthesizing a DNA strand complementary to the original template strand. To synthesize DNA, the double-stranded DNA is unwou...

Drug that causes an adverse reaction to alcohol Disulfiram-like drugDrug classDisulfiram, the prototypical drug of this class.Class identifiersSynonymsAlcohol sensitizers; Alcohol-sensitizing agents; Alcohol-deterrent drugs; Acetaldehyde dehydrogenase inhibitorsUseAlcoholismBiological targetAcetaldehyde dehydrogenase, othersLegal statusIn Wikidata A disulfiram-like drug is a drug that causes an adverse reaction to alcohol leading to nausea, vomiting, flushing, dizziness, throbbing headache, c...

 

Former shopping mall in Denver, Colorado Broadway Plaza, also known as Broadway InterPlaza, located near Broadway and Alameda in Denver, Colorado, was a retail complex most notable as the only North American location of the French department store Printemps. The store was open for approximately 16 months before failing, and the building is now the Denver laboratory for the medical testing company Quest Diagnostics. The multi-use complex of buildings is now re-purposed under various ownership ...

 

American actor and author (born 1950) Eric PierpointEric Pierpoint at Star Trek Las Vegas 2007Born (1950-11-18) November 18, 1950 (age 73)Redlands, California, U.S.Occupation(s)Actor, authorYears active1984–present Eric Pierpoint (born November 18, 1950) is an American actor and author. He is perhaps best known for his role as George Francisco on Fox Network's Alien Nation. He has also notably appeared on each of the first four Star Trek television spin-offs. Early life Pierpoint ...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) الدوري النمساوي 1916–17 تفاصيل الموسم بوندسليغا النمسا لكرة القدم  النسخة 6  البلد النمسا  المنظم ا...

 

This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (April 2023) APRCET is an entrance exam to enter research programs such as PhD in universities in Andhra Pradesh. It is conducted in all science, engineering and other disciplines. This test is conducted by Andhra Pradesh state council of higher education (APSCHE).[1][2] References ^ AP RCET. sche.ap.gov.in. Retrieved 20...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!