Bán giải pháp

Bán giải pháp là phương pháp bán hàng. Thay vì chỉ quảng bá sản phẩm hiện có, nhân viên bán hàng tập trung vào các vấn đề của khách hàng và giải quyết vấn đề với các dịch vụ thích hợp (sản phẩm và dịch vụ). Độ phân giải vấn đề là những gì tạo thành một "giải pháp". Giải pháp bán hàng thường được sử dụng trong các tình huống bán hàng mà sản phẩm chỉ là một trong những yếu tố dẫn đến giải pháp. Thông thường, giải pháp thực sự phát triển sau quy trình bán hàng — như với các dự án xây dựng phần mềm hoặc kỹ thuật nhà máy lớn và các dự án xây dựng. Đó là điển hình cho các tình huống bán hàng giải pháp mà người mua chỉ hiếm khi mua một giải pháp như vậy và thay vào đó cần kiến thức về đối tác giải pháp.

Vậy định nghĩa của giải pháp là gì? Câu trả lời điển hình là, "Một câu trả lời cho một vấn đề." Tôi đồng ý với phản hồi này nhưng cảm thấy điều quan trọng là phải mở rộng định nghĩa. Vấn đề không chỉ cần được người mua thừa nhận, mà cả người mua và nhân viên bán hàng cũng phải đồng ý với câu trả lời. Vì vậy, một giải pháp là một câu trả lời được thỏa thuận chung cho một vấn đề được công nhận. Ngoài ra, một giải pháp cũng phải cung cấp một số cải tiến có thể đo lường được. Bằng cách cải thiện có thể đo lường, tôi có nghĩa là có trước và sau. Bây giờ chúng ta có một định nghĩa hoàn chỉnh hơn về một giải pháp; Đó là câu trả lời được chia sẻ chung cho một vấn đề được công nhận và câu trả lời cung cấp cải thiện có thể đo lường.

— Keith M. Eades

Nguồn gốc của bán giải pháp

Frank Watts đã phát triển quy trình bán hàng có tên là "bán giải pháp" vào năm 1975. Watts đã hoàn thiện phương pháp của mình tại Wang Laboratories. Ông bắt đầu dạy bán giải pháp như một nhà tư vấn độc lập vào năm 1982. Ông đã trình bày quy trình bán hàng của mình như một hội thảo một ngày cho Xerox Corporation vào năm 1982. Vào năm 1983, tạp chí Điện tử sẽ miêu tả bán giải pháp là "một xu hướng không thể nhầm lẫn trong việc phân phối các sản phẩm liên quan đến hệ thống".[1] Trong một tài khoản 1984 Dick Heiser có thể nhìn lại phương pháp "bán giải pháp" trước năm 1975 của IBM.[2][3][cần dẫn nguồn]

Mike Bosworth thành lập một tổ chức đào tạo bán hàng mang tên Solution Selling vào năm 1983,[4] dựa trên kinh nghiệm của mình tại Xerox Corporation (Dự án thí điểm bán hàng, tình hình, vấn đề, hàm ý, trả tiền) của Huthwaite International SPIN[5])và bắt đầu cấp phép cho các chi nhánh vào năm 1988. Với sự đóng góp về sở hữu trí tuệ từ mạng lưới liên kết của mình, phương pháp của Bosworth tiếp tục phát triển qua nhiều năm. Ông đã bán tài sản trí tuệ vào năm 1999 cho một trong những chi nhánh ban đầu của mình, Keith M. Eades.[6]

Trong khi thuật ngữ "bán giải pháp" đã trở nên hơi chung chung trên thị trường, thương hiệu cốt lõi của việc bán giải pháp vẫn mang đặc điểm riêng biệt. Người theo dõi "bán giải pháp"[7] thường áp dụng phương pháp tiếp cận bán hàng tư vấn cho tất cả các khía cạnh của quy trình bán hàng (hoặc chu kỳ) bao gồm:

Phương pháp bán giải pháp đã phát triển thành các thành phần chính của việc bán hàng chuyên nghiệp phát triển. Kết quả là, việc bán giải pháp đã được định nghĩa  rộng rãi hơn - bao gồm các khía cạnh của "quy trình bán hàng", "bán hàng cạnh tranh", "bán giá trị" cũng như "bán tư vấn" hoặc "bán hàng phức tạp", nơi đặt trọng tâm vào doanh số của nhóm.[cần dẫn nguồn]

Bán giải pháp trong bối cảnh quản lý

Sự ra đời của bán giải pháp có thể tác động đến các mô hình kinh doanh và thực tiễn tổ chức.[8] Eades và Kear thảo luận về các tổ chức tập trung vào giải pháp và vai trò trọng tâm của việc bán giải pháp trong các môi trường như vậy.[9] Robert J Calvin so sánh một số ý nghĩa tài chính của nhiều loại hình bán hàng khác nhau: doanh số giao dịch, doanh số bán hàng giá trị gia tăng, doanh số bán hàng giải pháp và bán hàng tính năng / lợi ích.[10] Robert L Jolles đề xuất rằng, giữa các nhà quản lý và nhân viên bán hàng, giải pháp được chọn không phải lúc nào cũng là giải pháp tốt nhất.[11]

Tham khảo

  1. ^ “Electronics”. Electronics. McGraw-Hill. 56: 92. 1983. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011. The solution sale is an unmistakable trend in the distribution of systems- related products and is simply what the business is all about.
  2. ^ Lunch Group (1984). Steve Ditlea (biên tập). Digital deli: the comprehensive, user-lovable menu of computer lore, culture, lifestyles, and fancy. Workman Pub. tr. 71. ISBN 978-0-89480-591-2. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011. He'd worked for IBM at one time and liked their 'solution sale' approach to business - first find out what is needed, then come up with an answer. Chú thích có các tham số trống không rõ: |lastn=, |authorn-link=, và |firstn= (trợ giúp)
  3. ^ http://www.atariarchives.org/deli/entering_the_store_age.php
  4. ^ Sant, Tom (2006) "The giants of sales: what Dale Carnegie, John Patterson, Elmer Wheeler, and Joe Girard Can Teach You About Real Sales Success." Amacom books. ISBN 0-8144-7291-5
  5. ^ Compare Sant, Tom (2006). The giants of sales: what Dale Carnegie, John Patterson, Elmer Wheeler, and Joe Girard can teach you about real sales success. AMACOM Div American Mgmt Assn. tr. 31. ISBN 978-0-8144-7291-0. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011. [...] Xerox [...] adopted the IBM sales model [...]. And from the Xerox professional sales methods, either directly or by inspiration, have arisen many of the most successful sales approaches used in our own time - Professional Selling Skills, Strategic Selling, Solution Selling, SPIN Selling, and many others.
  6. ^ Keith Eades is CEO and founder of “Sales Performance International”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.. Bosworth author two books on the topic of "creating buyers in difficult selling markets". Bosworth, Michael. Solution Selling: Creating Buyers in Difficult Selling Markets, McGraw-Hill, 1994. ISBN 978-0-7863-0315-1
    Bosworth, Michael; Holland, John. CustomerCentric Selling, McGraw-Hill, 2003. ISBN 978-0-07-142545-2
    In 2003, Eades authored an updated version of the solution-selling methodology released as The New Solution Selling Eades, Keith M. (2003). The new solution selling: The revolutionary sales process that is changing the way people sell. New York: McGraw-Hill. tr. 299. ISBN 0-07-143539-5.
  7. ^ For example: Handbook of business strategy. Warren, Gorham & Lamont. 2003. tr. 64. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011. The VP of sales believes reps should present only those products that speak to identified needs, and sponsors sales training based on this 'solution sale' assumption.
  8. ^ Kagermann, Henning; Österle, Hubert; Jordan, John M. (2010). IT-Driven Business Models: Global Case Studies in Transformation. John Wiley and Sons. tr. xiii. ISBN 978-0-470-61069-5. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011. The switch from product to solution sales calls for new price structures [...] that until recently would have generated far too much administrative outlay. More important, the entire sales process and value proposition must be rethought and restructured. In nearly every case that we have seen, merging products and services into solutions requires a change to the business model and the supporting business concepts.
  9. ^ Eades, Keith M; Robert E. Kear (2005). The solution-centric organization. McGraw-Hill Professional. tr. 98. ISBN 978-0-07-226264-3. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011. Aligning compensation and reward programs with a solution-centric approach involves ensuring that behaviors that lead to more solution sales are rewarded.
  10. ^ Calvin, Robert J. (2004). Sales Management. McGraw-Hill executive MBA series (ấn bản thứ 2). McGraw-Hill Professional. tr. 105, 138. ISBN 978-0-07-143535-2. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  11. ^ Jolles, Robert L (2005). The Way of the Road Warrior: Lessons in Business and Life from the Road Most Traveled (ấn bản thứ 1). John Wiley & Sons. tr. 112. ISBN 978-0787980627. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.

Read other articles:

Schloss Wäscherburg Wäscherburg von Maitis aus Wäscherburg von Maitis aus Alternativname(n) Wäscherschloss Wäscherschlössle Staat Deutschland Ort Wäschenbeuren-Wäscherhof Entstehungszeit 1220 bis 1250 Burgentyp Höhenburg Erhaltungszustand Erhalten Geographische Lage 48° 46′ N, 9° 42′ O48.7670833333339.7058333333333436Koordinaten: 48° 46′ 1,5″ N, 9° 42′ 21″ O Höhenlage 436 m ü. NN Schloss Wäscherb...

 

出典は列挙するだけでなく、脚注などを用いてどの記述の情報源であるかを明記してください。記事の信頼性向上にご協力をお願いいたします。(2013年7月) この項目では、生物学・医学的な性転換について説明しています。フィクションにおける性転換については「TSF (ジャンル)」をご覧ください。 性転換(せいてんかん)とは、ある生物個体の性別が生涯のうちに変

 

Este artigo não cita fontes confiáveis. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Agosto de 2020) Mapa municipal da Catalunha (Espanha). 2003 O município é o local básico da organização territorial da Catalunha. O governo e a administração municipais correspondem ao ajuntamento, formado pelo prefeito ou prefeita e os concelheiros. Est...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2023) هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجعها محرر مغاير للذي أنشأها؛ إذا لزم الأمر فيجب أن توسم المقالة بقوالب الصيانة المناسبة. يمكن أيضاً ت

 

Danilo Fernando Informasi pribadiNama lengkap Danilo Fernando Bueno De AlmeidaTanggal lahir 8 Juni 1979 (umur 44)Tempat lahir Rio de Janeiro, BrasilTinggi 1,78 m (5 ft 10 in)Posisi bermain Gelandang menyerangKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1997–1998 Fortuna Sittard 16 (2)1998–1999 Rio Claro Futebol Clube 20 (0)2000 Monte Azul AC 25 (8)2001 Clube Atlético Joseense 25 (15)2002 São José Esporte Clube 24 (6)2003 Petrokimia Putra 34 (16)2003–2005 Persebaya Surabaya...

 

Gintaras KrapikasKrapikas with Lithuania in 2013Žalgiris KaunasPositionAssistant coachLeagueLKLEuroLeaguePersonal informationBorn (1961-07-06) July 6, 1961 (age 62)Kretinga, Lithuanian SSR, Soviet UnionNationalityLithuanianListed height6 ft 5 in (1.96 m)Career informationPlaying career1980–1999PositionShooting guard / small forwardCareer historyAs player:1980–1990Žalgiris Kaunas1990–1999Tus IserlohnAs coach:2000–2006Žalgiris Kaunas (assistant)2006–2008Unics Ka...

Region of the upper limb between the elbow and the wrist This article is about the body part. For other uses, see Forearm (disambiguation). ForearmThe forearm is highlighted in magentaDetailsIdentifiersLatinantebrachiumMeSHD005542TA98A01.1.00.024TA2146FMA9663Anatomical terminology[edit on Wikidata] The forearm is the region of the upper limb between the elbow and the wrist.[1] The term forearm is used in anatomy to distinguish it from the arm, a word which is used to describe the ...

 

Гербинський Павло ЯковичНародився 20 травня (2 червня) 1914Балтський повіт, Подільська губернія, Російська імперіяПомер 13 липня 1955(1955-07-13) (41 рік)Новосибірськ, РРФСР, СРСРПоховання Заєльцовський цвинтарdКраїна  СРСРДіяльність льотчик-випробувачУчасник німецько-радянськ...

 

This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (September 2022) (Learn how and when to remove this template message) Urban BehaviorTypeSubsidiaryIndustryApparelFounded1989HeadquartersToronto, Ontar...

Japanese monster film This article is about the 1954 film. For other media with the same title, see Godzilla (disambiguation). GodzillaTheatrical release posterJapanese nameKatakanaゴジラTranscriptionsRevised HepburnGojira Directed byIshirō Honda Special effects byEiji Tsuburaya Screenplay byTakeo MurataIshirō HondaStory byShigeru KayamaProduced byTomoyuki TanakaStarringAkira TakaradaMomoko KōchiAkihiko HirataTakashi ShimuraCinematographyMasao TamaiEdited byTaichi Taira[1]Music ...

 

Heartland Cafe The Heartland Cafe was a restaurant in the Rogers Park neighborhood of Chicago. Originally opened in 1976 by two activists as the Sweet Home Chicago Heartland Café, it became a cultural icon for the diverse neighborhood,[1] known as much for its hippie ambience and left-leaning politics as for its largely (but not exclusively) vegetarian food.[2][3] Political and social center Part of a complex of buildings that also contained a theatre studio, an adjoi...

 

United States historic placeNew Market Battlefield ParkU.S. National Register of Historic PlacesU.S. Historic districtVirginia Landmarks Register Virginia Museum of the Civil War, June 2011Show map of VirginiaShow map of the United StatesLocationNorth of junction of US 11 and US 211 (8895 George Collins Parkway), near New Market, VirginiaCoordinates38°39′58″N 78°40′06″W / 38.66611°N 78.66833°W / 38.66611; -78.66833Area160 acres (65 ha)Built1864 (1...

Procopius Waldvogel (alternate spellings: Prokop Waldvogel or Procopius Waldfogel) was a medieval printer from Avignon. It is believed that he might have invented printing before Johannes Gutenberg. He flourished in the fifteenth century. Life He was a German living in Avignon. He was a silversmith by trade.[1] He fled from Prague during the Hussite troubles and stayed in Lucerne, Switzerland . [2] He arrived in Avignon in 1444.[3] At Avignon he had two students: Manau...

 

1970 song by George HarrisonArt of DyingCover of the original Hansen Publishing sheet music for the songSong by George Harrisonfrom the album All Things Must Pass Released27 November 1970GenreHard rock, proto-discoLength3:37LabelAppleSongwriter(s)George HarrisonProducer(s)George Harrison, Phil Spector Art of Dying (sometimes titled The Art of Dying) is a song by English rock musician George Harrison from his 1970 triple album All Things Must Pass. Harrison began writing the song in 1966 while...

 

Biografi ini memerlukan lebih banyak catatan kaki untuk pemastian. Bantulah untuk menambahkan referensi atau sumber tepercaya. Materi kontroversial atau trivial yang sumbernya tidak memadai atau tidak bisa dipercaya harus segera dihapus, khususnya jika berpotensi memfitnah.Cari sumber: Lalu Gede Syamsul Mujahidin – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Oktober 2016) (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Bebera...

Political party in Russia Communists of Petersburg and the Leningrad Oblast Коммунисты Петербурга и Ленинградской области AbbreviationCPLO (English)КПЛО (Russian)Chairman of Central CommitteeSergey MalinkovichFounded12 April 2003; 20 years ago (2003-04-12)Registered24 November 2003; 19 years ago (2003-11-24)Split fromCommunist Party of the Russian FederationHeadquarters10th building, Grechesky Avenue, Sa...

 

Canadian film and television actress Leah GibsonGibson at the 2012 32nd Genie AwardsBornLeah Diane Gibson (1985-01-03) January 3, 1985 (age 38)Victoria, British Columbia, CanadaOccupationActressYears active2007–present Leah Diane Gibson (born January 3, 1985[1]) is a Canadian film and television actress. Early life Leah Gibson was born in Victoria, British Columbia.[2] She has a twin sister named Erin.[3][4] She began dancing at the age of four, whi...

 

Nuno Henrique Sancho da Silva Gonçalves Nuno Henrique Sancho da Silva Gonçalves, S.I. (Lisbona, 16 luglio 1958), è un presbitero e storico portoghese, dal 1º ottobre 2023 direttore de La Civiltà Cattolica. Indice 1 Biografia 2 Onorificenze 3 Note 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia Dal 1968 al 1975 ha frequentato il Colégio de São João de Brito a Lisbona dove ha completato gli studi secondari.[1] Il 12 ottobre 1975 è entrato nella Compagnia di Gesù a Soutelo, V...

For the opera by Francesco Cavalli, see Didone (opera). Classification of serif typefaces Didot's type in the Code civil des Français, printed by the company of Firmin Didot in 1804. Didone (/diˈdoʊni/) is a genre of serif typeface that emerged in the late 18th century and was the standard style of general-purpose printing during the 19th century. It is characterized by: Narrow and unbracketed (hairline) serifs. (The serifs have a nearly constant width along their length.) Vertical orienta...

 

1996 Indian Malayalam film directed by Siddique HitlerDirected bySiddiqueWritten bySiddiqueProduced byOusepachan VaalakuzhyLalStarringMammoottyMukeshShobanaCinematographyAnandakuttanEdited byT. R. ShekharK. R. GaurishankarMusic byS. P. VenkateshProductioncompanyOusepachan Movie HouseDistributed byLal ReleaseRelease date 14 April 1996 (1996-04-14) Running time162 minutesCountryIndiaLanguageMalayalam Hitler is a 1996 Indian Malayalam-language comedy drama film written and directe...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!