Apple M2
Apple M2 Apple M2 Pro Apple M2 Max Apple M2 Ultra Ngày bắt đầu sản xuất M2 : 24 tháng 6 năm 2022 M2 Pro and Max : 17 tháng 1 năm 2023 M2 Ultra : 13 tháng 6 năm 2023 [ 1] Thiết kế bởi Apple Inc. Nhà sản xuất phổ biến Xung nhịp tối đa của CPU 3.49 GHz Bộ nhớ đệm L1Lõi hiệu năng 192+128 KB per core
Lõi hiệu suất 128+64 KB per coreBộ nhớ đệm L2 Lõi hiệu năng M2: 16 MBM2 Pro and M2 Max: 32 MBM2 Ultra: 64 MBLõi hiệu suất M2, M2 Pro, M2 Max: 4 MBM2 Ultra: 8 MBBộ nhớ đệm cấp cuối M2 : 8 MBM2 Pro: 24 MBM2 Max: 48 MBM2 Ultra: 96 MBỨng dụng M2 : Notebook (dòng MacBook ), máy tính bảng (iPad Pro ), desktop (Mac Mini ), kính thực tế ảo (Vision Pro )[ 2] M2 Pro : Notebook (MacBook Pro ), desktop (Mac mini)M2 Max : Notebook (MacBook Pro), desktop (Mac Studio )M2 Ultra : Desktop (Mac Studio, Mac Pro )Công nghệ node 5 nm (N5P)Vi kiến trúc "Avalanche" và "Blizzard" Tập lệnh ARMv8 .5-A[ 3] Bóng bán dẫn M2 : 20 tỉM2 Pro : 40 tỉM2 Max : 67 tỉM2 Ultra : 134 tỉNhân M2 : 8 (4× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)M2 Pro : 10 or 12 (6× or 8× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)M2 Max : 12 (8× hiệu năng cao + 4× hiệu suất cao)M2 Ultra : 24 (16× hiệu năng cao + 8× hiệu suất cao)Bộ nhớ (RAM) M2 : lên đến 24 GBM2 Pro : lên đến 32 GBM2 Max : lên đến 96 GBM2 Ultra : lên đến 192 GBGPU Apple-designed integrated graphics
M2 : 8 hoặc 10 nhân GPUM2 Pro : 16 hoặc 19 nhân GPUM2 Max : 30 hoặc 38 nhân GPUM2 Ultra : 60 hoặc 76 nhân GPU (Các) biến thể Tiền nhiệm Apple M1 Kế nhiệm Apple M3
Apple M2 series là một hệ thống trên một vi mạch (SoC) dựa trên ARM được Apple Inc. thiết kế làm bộ xử lý trung tâm (CPU) và bộ xử lý đồ họa (GPU) cho máy tính để bàn , máy tính xách tay Mac và máy tính bảng iPad Pro của hãng. Đây là thế hệ thứ hai sử dụng cấu trúc ARM dành cho máy tính Mac của Apple sau khi chuyển từ Intel Core sang Apple silicon và là dòng chip kế nhiệm Apple M1 . Apple đã công bố dòng chip M2 vào ngày 6 tháng 6 năm 2022, tại WWDC , cùng với các mẫu MacBook Air và MacBook Pro 13 inch sử dụng M2. Dòng M2 được sản xuất bằng quy trình N5P "Công nghệ 5 nanomet nâng cao" của TSMC và chứa 20 tỷ bóng bán dẫn, tăng 25% so với M1. Apple tuyên bố cải tiến CPU của mình tăng 18% và cải tiến GPU lên tới 35% so với M1.[ 4]
Kế tiếp M2 là các chip M2 Pro và M2 Max , dòng chip tập trung vào người dùng cùng với các tác vụ chuyên nghiệp và được ra mắt vào tháng 1 năm 2023. M2 Max là phiên bản mạnh mẽ hơn của M2 Pro, với nhiều lõi GPU và băng thông bộ nhớ hơn cũng như kích thước khuôn chip lớn hơn.[ 5] Apple đã giới thiệu M2 Ultra vào tháng 6 năm 2023, là sự kết hợp hai chip M2 Max vào làm một con chip duy nhất.[ 1]
Thiết kế
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách
phát triển nó .
(7-2024 )
CPU
GPU
Bộ nhớ
M2 sử dụng LPDDR5 SDRAM 6.400 MT/s trong cấu hình bộ nhớ hợp nhất được chia sẻ bởi tất cả các thành phần của bộ xử lý. Các chip SoC và RAM được gắn với nhau theo thiết kế System-in-a-Package . Có sẵn các cấu hình 8 GB, 16 GB và 24 GB. M2 có bus bộ nhớ 128 bit với băng thông 100 GB/s và M2 Pro, M2 Max và M2 Ultra có tốc độ lần lượt khoảng 200 GB/s , 400 GB/s và 800 GB/s .[ 6]
Tính năng khác
Sản phẩm sử dụng dòng Apple M2
M2
M2 Pro
M2 Max
M2 Ultra
Các biến thể
Bảng bên dưới hiển thị các biến thể SoC khác nhau dựa trên vi kiến trúc "Avalanche" và "Blizzard".[ 7] [ 8]
Biến thể
Nhân CPU (P+E)*
Nhân GPU
GPUEU
GraphicsALU
Nhân Neural Engine
Bộ nhớ (GB)
Băng thông bộ nhớ (GB/s)
Số lượng bóng bán dẫn
A15 Bionic
5 (2+3)
5
80
640
16
4
34.1
15 tỉ
6 (2+4)
4
64
512
5
80
640
4-6
M2
8 (4+4)
8
128
1024
8–24
102.4
20 tỉ
10
160
1280
M2 Pro
10 (6+4)
16
256
2048
16–32
204.8
40 tỉ
12 (8+4)
19
304
2432
M2 Max
12 (8+4)
30
480
3840
32–96
409.6
67 tỉ
38
608
4864
M2 Ultra
24 (16+8)
60
960
7680
32
64–192
819.2
134 tỉ
76
1216
9728
* (Hiệu năng + Hiệu suất nguồn điện)
Xem thêm
Tham khảo
Sản phẩm
Dịch vụ
Tài chính Phương tiện truyền thông Giao tiếp Bán lẻ và bán hàng kỹ thuật số Hỗ trợ Khác
Công ty
Công ty con Mua lại Quan hệ đối tác
Có liên quan Nhân vật
Giám đốc điều hành
Ban giám đốc
Sáng lập
Dòng Apple II
Mac
Thiết bị
Phụ kiện
Silicon
Dòng A
Dòng H
Dòng M
Dòng R
Dòng S
Dòng T
Dòng U
Dòng W
Vi xử lý sử dụng cấu trúc ARM
Bộ xử lý ứng dụng (32-bit)
Cortex-A5 Cortex-A7
Allwinner A2x, A3x, A83T, H3, H8
NXP i.MX7
Broadcom VideoCore BCM2836, BCM23550
NXP Semiconductors QorIQ LS10xx
Leadcore LC1813, LC1860/C, LC1913, LC1960
Marvell Armada PXA1920, 1500 mini plus
MediaTek MT65xx
Qualcomm Snapdragon 200 , 400
Cortex-A8 Cortex-A9
Actions ATM702x , ATM703x
Altera Cyclone V, Arria V/10
Amlogic AML8726, MX, M6x, M801, M802/S802, S812, T86x
Apple A5 , A5X
Broadcom VideoCore BCM21xxx, BCM28xxx
Freescale i.MX6
HiSilicon K3V2 , 910's
InfoTM iMAPx912
Leadcore LC1810, LC1811
Marvell Armada 1500 mini
MediaTek MT65xx
Nvidia Tegra , 2 , 3 , 4i
Nufront NuSmart 2816M, NS115, NS115M
Renesas EMMA EV2, R-Car H1, RZ/A
Rockchip RK292x , RK30xx , RK31xx
Samsung Exynos 4 421x , 441x
ST-Ericsson NovaThor
Telechips TCC8803
Texas Instruments OMAP 4
Texas Instruments Sitara AM4xxx
VIA WonderMedia WM88x0, 89x0
Xilinx Zynq-7000
ZiiLABS ZMS-20, ZMS-40
Cortex-A15 Cortex-A17 ARMv7-A tương thích
Apple A6 , A6X , S1 , S1P , S2 , S3
Broadcom Brahma-B15
Marvell P4J
Qualcomm Snapdragon S1, S2, S3, S4 Plus, S4 Pro, 600, 800 (Scorpion , Krait )
Khác
Bộ xử lý ứng dụng (64-bit)
Cortex-A35 Cortex-A53
Actions GT7, S900, V700
Allwinner A64, H5, H64, R18
Altera Stratix 10
Amlogic S9 Family, T96x
Broadcom BCM2837
EZchip TILE-Mx100
HiSilicon Kirin 620 , 65x , 93x
Marvell Armada PXA1928, Mobile PXA1908/PXA1936
MediaTek MT673x , MT675x , MT6795, MT873x , MT8752, MT8163
NXP ARM S32
Qualcomm Snapdragon 41x , 42x , 43x , 61x , 62x
Rockchip RK3328, RK3368
Samsung Exynos 7 75xx , 78xx
Spreadtrum SC9860/GV, SC9836
Texas Instruments Sitara AM6xxx
Xilinx ZynqMP
NXP Semiconductors QorIQ LS1088
NXP i.MX8M
Cortex-A55 Cortex-A57 Cortex-A72 Cortex-A73 Cortex-A75 Cortex-A76 ARMv8-A tương thích
Apple A7 , A8 , A8X , A9 , A9X , A10 , A10X , A11 , A12 , A12X
Applied Micro X-Gene
Cavium ThunderX , ThunderX2
Nvidia Tegra K1 (Project Denver )
Samsung Mongoose
Qualcomm Kryo , Falkor