Appennini

Dãy Appennini (Monti Appennini)
Dãy núi
Các quốc gia Ý, San Marino
Điểm cao nhất Corno Grande (Sừng Lớn)
 - cao độ 2.912 m (9.554 ft)
 - tọa độ 42°28′9″B 13°33′57″Đ / 42,46917°B 13,56583°Đ / 42.46917; 13.56583
Chiều dài 1.200 km (746 mi), tây bắc đến đông nam
Chiều rộng 250 km (155 mi), tây nam đến đông bắc to northeast
Niên đại Đại Trung sinh với tạo đá,
Kỷ Tân cận-Kỷ Đệ tứ với tạo núi
Bản đồ địa hình dãy Appennini

Appennini (tiếng Hy Lạp: Ἀπέννινα Ὄρη, tiếng Anh: Apennines)[1] là một rặng núi bao gồm một số dãy núi nhỏ hơn chạy song song với chiều dài khoảng 1.200 km (750 mi) dọc suốt bán đảo Ý. Ở phía tây bắc, Appennini hợp với Alpes Liguri tại Altare. Ở phía tây nam, Appennini chấm dứt tại Reggio di Calabria, một thành phố ven biển nằm ở cuối bán đảo. Từ năm 2000, Bộ Môi trường Ý đã chính thức quy định hệ thống Appennini bao gồm cả các dãy núi ở phía bắc đảo Sicilia nên chiều dài tăng thành 1.500 kilômét (930 mi).[2] Địa hình rặng núi Appennini tạo thành một vòng cung ôm lấy biển LigureTyrrhenus.

Dãy núi có cùng tên với bán đảo Appennini, tạo thành phần lớn lãnh thổ nước Ý. Phần lớn dãy núi có cây cối bao phủ, mặc dù một bên của đỉnh núi cao nhất, Corno Grande bị sông băng Calderone bao phủ một phần, đây là sông băng cực nam của châu Âu và duy nhất tại Appennini. Phần dãy núi ở phía nam là bán khô hạn. Sườn phía đông khá dốc xuống biển Adriatic, trong khi sườn phía tây tạo thành các vùng chân đồi và hầu hết các thành phố của bán đảo Ý đều nằm tại đây. Các dãy núi thành phần có xu hướng được đặt tên theo tỉnh hoặc các tỉnh mà nó nằm trên; ví dụ, Appennini Ligurian nằm tại Liguria. Do ranh giới giữa các tỉnh không phải là luôn cố định nên đã dẫn đến thực tế là có một số nhầm lần về tính chính xác giữa ranh giới các dãy núi thành phần. Tuy vậy, các dãy núi thường là ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh.

Appennini được chia thành ba bộ phận: bắc (tiếng Ý: Appennino settentrionale), trung (tiếng Ý: Appennino centrale) và nam (tiếng Ý: Appennino meridionale).[3]

Có số đường mòn đi bộ qua Appennini. Đáng chú ý trong đó có Tuyến đường đi bộ châu Âu E1 từ miền bắc châu Âu và đi qua suốt chiều dài của bắc và trung Appennini. Sentiero Italia bắt đầu từ Trieste và sau khi quanh co qua các vòng cung tại Alpes thì đi qua toàn bộ hệ thống Appennini, Sicilia và Sardinia.

Appennini có 21 đỉnh trên 1.900 m (6.200 ft). Hầu hết các đỉnh nằm ở dãy Appennini Trung.[4]

Tên Chiều cao
Corno Grande 2.912 m (9.554 ft)
Monte Amaro (Montagna della Majella) 2.793 m (9.163 ft)
Monte Velino 2.486 m (8.156 ft)
Monte Vettore 2.476 m (8.123 ft)
Pizzo di Sevo 2.419 m (7.936 ft)
Monte Terminillo 2.217 m (7.274 ft)
Monte Sibilla 2.173 m (7.129 ft)
Monte Cimone 2.165 m (7.103 ft)
Monte Cusna 2.121 m (6.959 ft)
Montagne del Morrone 2.061 m (6.762 ft)
Monte Prado 2.053 m (6.736 ft)
Monte Miletto 2.050 m (6.730 ft)
Alpe di Succiso 2.017 m (6.617 ft)
Monte Pisanino 1.946 m (6.385 ft)
Corno alle Scale 1.915 m (6.283 ft)
Monte Alto 1.904 m (6.247 ft)
La Nuda 1.894 m (6.214 ft)
Monte Maggio 1.853 m (6.079 ft)
Monte Giovarello 1.760 m (5.770 ft)
Monte Catria 1.701 m (5.581 ft)
Monte Gottero 1.640 m (5.380 ft)
Monte Pennino 1.560 m (5.120 ft)
Monte Nerone 1.525 m (5.003 ft)
Monte Fumaiolo 1.407 m (4.616 ft)

Tham khảo

  1. ^ Lewis, Charlton T.; Short, Charles (1879). “Apenninus”. A Latin Dictionary. Oxford; Medford: Clarendon Press; Perseus Digital Library.
  2. ^ Gambino, Roberto; Romano, Bernardino (2001). Territorial strategies and environmental continuity in mountain systems: The case of the Apennines (Italy) (PDF). World Commission on Protected Areas.
  3. ^ Martini 2001, tr. 3.
  4. ^ Pedrotti 2003, tr. 73.

Thư mục

  • “Apennines”. Merriam-Webster's Geographical Dictionary (ấn bản thứ 3). Merriam-Webster, Incorporated. 2001.
  • Blackie, Christina; Blackie, John Stuart (1887). Geographical etymology, a dictionary of place-names giving their derivations. London: Murray.
  • Deecke, W; Nesbitt, H A (Translator) (1904). Italy; a popular account of the country, its people, and its institutions (including Malta and Sardinia). London; New York: Macmillan Co.; S. Sonnenschein & Co.
  • Lunardi, Pietro (2008). Design and construction of tunnels: analysis of controlled deformation in rocks and soils (ADECO-RS). Berlin: Springer.
  • Margheriti, Lucia (2006). “The subduction structure of the Northern Apennines: results for the RETREAT seismic deployment” (PDF). Annals of Geophysics. 49 (4/5). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  • Martini, I. Peter; Vai, Gian Battista (2001). “Geomorphologic Setting”. Trong Martini, I. Peter; Vai, Gian Battista (biên tập). Anatomy of an orogen: the Apennines and adjacent Mediterranean basins. Dordrecht [u.a.]: Kluwer Academic Publishers. tr. 1–4..
  • Barchi, Massimiliano; Landuzzi, Alberto; Minelli, Giorgio; Pialli, Giampaolo (2001). “Inner Northern Apennines”. Trong Martini, I. Peter; Vai, Gian Battista (biên tập). Anatomy of an orogen: the Apennines and adjacent Mediterranean basins. Dordrecht [u.a.]: Kluwer Academic Publishers. tr. 215–254..
  • Pedrotti, F.; Gafta, D. (2003). “The High Mountain Flora and Vegetation of the Apennines and the Italian Alps”. Trong Nagy, László; Grabherr, G.; Körner, Ch.; Thompson, D.B.A. (biên tập). Alpine biodiversity in Europe. Ecological studies, 167. Berlin, Heidelberg [u.a.]: Springer-Verlag. tr. 73–84..

Liên kết ngoài


Read other articles:

Musical instrument in the tuba family HeliconBrass instrumentClassification Wind Brass Aerophone Hornbostel–Sachs classification423.232(Valved aerophone sounded by lip movement)Related instruments Tuba Saxtuba Sousaphone The helicon is a brass musical instrument in the tuba family. Most are B♭ basses, but they also commonly exist in E♭, F, and tenor sizes, as well as other types to a lesser extent. The sousaphone is a specialized version of the helicon. The first sousaphone, a...

 

Football tournament season 2010 Copa de la Reina de FútbolEspanyol players celebrating the titleTournament detailsCountry SpainTeams14Final positionsChampionsEspanyol(5th title)Runner-upRayo VallecanoTournament statisticsMatches played24Goals scored83 (3.46 per match)Scoring leader(s)Natalia Pablos(6 goals)← 20092011 → The 2010 Copa de la Reina de Fútbol was the 28th edition of the Spanish women's football cup. Espanyol won its fifth title.[1 ...

 

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Março de 2012) A igreja e demais centros são muito importantes para a sociedade, seja comunidades católicas, evangélicas, centros espíritas, terreiros e etc. São de extrema importância na cultura de um povo, é importante ressaltar ...

Japanese manga series Alive: The Final EvolutionFirst tankōbon volume coverアライブ 最終 進化的 少年(Araibu Saishū Shinkateki Shōnen)GenreHorror[1]Science fiction[1]Thriller[1] MangaWritten byTadashi KawashimaIllustrated byAdachitokaPublished byKodanshaEnglish publisherNA: Del Rey Manga (former, vol. 1–8)Kodansha USA (current, digital)MagazineMonthly Shōnen MagazineDemographicShōnenOriginal runApril 6, 2003 – February 6, 2010Volumes21...

 

?Чорна дрохва Дрохва світлокрила (Afrotis afraoides) Біологічна класифікація Домен: Еукаріоти (Eukaryota) Царство: Тварини (Animalia) Тип: Хордові (Chordata) Клас: Птахи (Aves) Ряд: Дрохвоподібні (Otidiformes) Родина: Дрохвові (Otidae) Рід: Чорна дрохва (Afrotis)GR Gray, 1855 Види Afrotis afra Afrotis afraoides Посилання Вікісхо...

 

Daan MonjéPotret Daan Monjé, 1970anKetua Partai SosialisMasa jabatan22 Oktober 1971 – 1 Oktober 1986PendahuluJabatan didirikanPenggantiHans van Hooft Informasi pribadiLahir(1925-10-24)24 Oktober 1925Amsterdam, BelandaMeninggal1 Oktober 1986(1986-10-01) (umur 60)Rotterdam, BelandaKebangsaanBelandaPekerjaanTukang pipa · aktivis politikSunting kotak info • L • B Daan Monjé (24 Oktober 1925 – 1 Oktober 1986) adalah seorang politikus dan aktivis as...

Khu hoàng gia Kensington và Chelsea—  Khu tự quản Luân Đôn, khu tự quản Hoàng gia  — Kensington và Chelsea trong Đại Luân ĐônKhu hoàng gia Kensington và ChelseaQuốc gia có chủ quyềnVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandQuốc gia lập hiếnAnhVùngLuân ĐônHạt nghi lễĐại Luân ĐônTư cáchKhu tự quản Luân Đôn, khu tự quản Hoàng giaTổng hành dinhKensingtonSáp nhập1 tháng 4, 1965Thủ p...

 

Islamic Insurgent leader This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Emir Saad – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2015) Alan DigorskyАлан ДигорскийДыгурты Алан / Дигорти Алан1st Emir of Kataib al-KhoulIn officeMarch 2006 – 12 May ...

 

Para otros usos de este término, véase Andes (desambiguación). Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 7 de septiembre de 2015. Región de los Andes Región De arriba abajo, y de izquierda a derecha: el pico Bolívar en la Sierra Nevada; la Laguna de Mucubají, cerca de Santo Domingo; un atardecer llanero típico y un camino de piedra en la sierra La Culata. Coordenadas 7°45′00″N 72°13′00″O / &#x...

International beach volleyball championship For the most current Championships, see 2023 Beach Volleyball World Championships. FIVB Beach Volleyball World ChampionshipsUpcoming season or competition: 2023 Beach Volleyball World ChampionshipsSportBeach volleyballFounded1997; 26 years ago (1997)No. of teams48ContinentInternational (FIVB)Most recentchampion(s) Czech Republic (men)  United States (women)Most titles Brazil (men; 7 titles)  Brazil (women; 6 tit...

 

Japanese professional wrestler (born 1962) Keiji MutoMuto in November 2009Born (1962-12-23) December 23, 1962 (age 60)[1][2]Fujiyoshida, Yamanashi, Japan[2]Spouse(s)Hisae Ashida (m. 1992)Children2Professional wrestling careerRing name(s)Bach Mutoh[3]The Black Ninja[1]Great Mota[4]The Great Muta[1]Keiji Muto[1]Kokushi[1]Kokushi-Muso[1]The Space Lone Wolf[1]The Super Black Ninja[1]The Super Ninj...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Форж. КоммунаФоржForges 46°06′ с. ш. 0°54′ з. д.HGЯO Страна  Франция Регион Пуату — Шаранта Департамент Приморская Шаранта Кантон Эгрефёй-д’Они История и география Площадь 13,58 км²[1] Часовой пояс UTC+1:00, летом UTC+2:...

Far East OrchardJenisPublikSubsidier Far East OrganizationKode emitenSGX: O10IndustriProperti dan HotelDidirikan1967; 56 tahun lalu (1967) (sebagai Ming Court Limited)KantorpusatSingapuraWilayah operasiSingapuraTokohkunciKoh Boon Hwee, Ketua[1]Lui Chong Chee, CEO[2]IndukFar East OrganizationSitus webFar East Orchard Far East Orchard Limited (FEO), dulunya disebut sebagai Orchard Parade Holdings Limited[3] adalah sebuah subsidier terdaftar dari Far East Organizatio...

 

Dutch music producer (born 1974) Bas BronBackground informationAlso known asBastian, Dubbel B, Fatima Yamaha, Gifted, Majoor Vlosshart: de Neger Des Heils, Seymour BitsBorn (1974-07-17) 17 July 1974 (age 49)Amsterdam, NetherlandsGenresElectrofunk, electropopOccupation(s)DJ, producerYears active1996–presentWebsitebastianmusic.comMusical artist Bas Bron (born 17 July 1974) is a musical artist and a producer of mostly electronic music from Amsterdam, Netherlands. Bastian As Bastian, Bas B...

 

TimesPoster promosiHangul타임즈 GenreKejahatanFiksi ilmiahPembuatStudio DragonDitulis olehLee Sae-bomAhn Hye-jinSutradaraYoon Jong-hoPemeranLee Seo-jinLee Joo-youngKim Yeong-cheolMoon Jeong-heeNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode12ProduksiProduserAhn Chang-hyunKang Bo-youngDurasi60 menitRumah produksiStory Hunter ProductionDistributorOCNRilis asliJaringanOCNFormat gambar1080i (HDTV)Format audioDolby DigitalRilis20 Februari (2021-02-20) –28 Maret 2021 (2021...

Further information on Welsh castles: Castles in Great Britain and Ireland Caernarfon Castle Dolbadarn Castle A reconstruction of Holt Castle in 1495 Wales is sometimes called the castle capital of the world because of the large number of castles in a relatively small area.[1][2] Wales had about 600 castles,[3] of which over 100 are still standing, either as ruins or as restored buildings. The rest have returned to nature, and today consist of ditches, mounds, and ...

 

Heatherslaw Light RailwayAlan Keef 2-6-0TT 'Bunty' and train are seen at Etal Castle StationLocaleNorthumberland, EnglandTerminusHeatherslawCoordinates55°38′20″N 2°07′16″W / 55.639°N 2.121°W / 55.639; -2.121Preserved operationsLength2+1⁄4 miles (3.6 km)Preserved gauge15 in (381 mm) HeatherslawLight Railway Legend mi 0 Heatherslaw 3 Etal The Heatherslaw Light Railway is a 15 in (381 mm) gauge passenger carrying railway near For...

 

Museum in EnglandWisbech & Fenland MuseumEstablished1835LocationMuseum Square, Wisbech, Isle of Ely, Cambridgeshire, England, United Kingdom PE13 1ESTypeMuseumCuratorRobert BellOwnerWisbech and Fenland Museum Trustee Company LtdWebsitewww.wisbechmuseum.org.uk The Wisbech & Fenland Museum, located in the town of Wisbech in the Isle of Ely, Cambridgeshire, England, is one of the oldest purpose-built museums in the United Kingdom. The museum logo is W&F.[1][2] History...

2010 film by Eric Brevig This article is about the 2010 film. For the 1964 film, see Hey There, It's Yogi Bear! For other uses, see Yogi Bear (disambiguation). Yogi BearTheatrical release posterDirected byEric BrevigWritten by Brad Copeland Joshua Sternin Jennifer Ventimilia Based onThe Yogi Bear Showby William HannaJoseph BarberaProduced by Donald De Line Karen Rosenfelt Starring Dan Aykroyd Justin Timberlake Anna Faris Tom Cavanagh T.J. Miller Narrated byJosh Robert ThompsonCinematographyPe...

 

Brazilian actress Beatriz SegallSegall in 2011BornBeatriz de Toledo(1926-07-25)25 July 1926Rio de Janeiro, BrazilDied5 September 2018(2018-09-05) (aged 92)[1]São Paulo, BrazilNationalityBrazilianOccupationActressYears active1941–2016Spouse Maurício Segall ​ ​(m. 1954, sep.)​Children3 (including Sérgio) Beatriz de Toledo Segall (25 July 1926 – 5 September 2018) was a Brazilian actress.[2] One of her most notable works ...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!