{{Bảng phân loại
| name = Aphthona
| image = Aphthona flava flea beetle.jpg
| image_width = 220px
| image_caption = Flea beetle Aphthona flava
|regnum = Animalia
| phylum = Arthropoda
| classis = Insecta
| ordo = Coleoptera
| familia = Chrysomelidae
| subfamilia = Alticinae
| genus = Aphthona
| genus_authority = Chevrolat, 1836[1]
| subdivision_ranks = Các loài
| subdivision =
Xem bài.
Aphthona là một chi bọ cánh cứng trong họ bọ cánh cứng lá Chrysomelidae, bản địa châu Âu và châu Á. Có 135 loài được biết từ miền Cổ bắc.[2]
Đây là loài quan trọng vì được sử dụng trong việc kiểm soát cây đại kích, một loài cây xâm hại ở Bắc Mỹ. Nhiều loài đã được du nhập từ châu Âu và bản địa hóa ở Hoa Kỳ và Canana.[3][4] Sáu loài dùng cho mục đích này gồm A. abdominalis, A. cyparissiae, A. czwalinae, A. flava, A. nigriscutis, và A. lacerosa, dù A. abdominalis rõ ràng chưa bao giờ thiết lập một quần thể sống động và chưa bao giờ được du nhập vào Canada.[5][6][7]
Hiệu quả kiểm soát
Kết quả kiểm soát nói chung thì có hiệu quả nhưng cũng tùy theo từng chỗ, nó kiểm soát mầm bệnh soilborn, mầm bệnh mùa xuân, kết cấu của đất, và mật độ lá của cây đại kích. Hiệu quả kiểm soát không có hiệu quả khi ở trong đất cát.[8] Dữ liệu sẽ không còn tin cậy được sau khoảng 10 năm hoặc hơn.
^Gruev, B. and Döberl, M. 1997. General Distribution of the
Flea Beetles ở miền Cổ bắc Subregion (Coleoptera, Chrysomelidae: Alticinae). Scopolia 37: 1–496.
^Hodur, N.M., Leistritz, F.L., Bangsund, D.A., 2006. Biological control of leafy spurge: utilization and implementation. Range land Ecology & Management 59, 445–452.
^Bourchier, R.S., Erb, S., McClay, A.S., Gassmann, A., 2002. Euphorbia esula (L.) leafy spurge and Euphorbia cyparissias (L.) cypress spurge (Euphorbiaceae). In: Mason,
P., Huber, J. (Eds.), Biological Control Programmes Against Insect and Weeds in Canada 1981–2000. Commonwealth Agricultural Bureaux, Slough, UK, pp. 346–358.