Tỉnh Antwerpen (tiếng Hà Lan : Antwerpen ⓘ ) là tỉnh cực bắc của cả vùng Flanders cũng như của Bỉ . Tỉnh này giáp với (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): tỉnh Noord-Brabant của Hà Lan , các tỉnh của Bỉ Limburg , Flemish Brabant và East Flanders . Thủ phủ là Antwerpen có cảng Antwerpen . Tỉnh này có diện tích 2867 km², dân số gần 1,7 triệu người, là tỉnh đông dân nhất ở Bỉ. Tỉnh có 3 huyện , huyện Antwerp , huyện Mechelen và huyện Turnhout .
Ngôn ngữ chính thức sử dụng ở tỉnh là tiếng Hà Lan . Ngôn ngữ nói là tiếng Hà Lan Bỉ , ngoài ra còn có phương ngữ Brabantia .
Sông Scheldt , một con sông nối cảng Antwerpen với Biển Bắc . Kênh đào Albert nối Scheldt ở Antwerpen với sông Meuse và Liège . Các kênh đào khác có Dessel – Kwaadmechelen , Schoten – Turnhout – Dessel , và Herentals – Bocholt chảy vào kênh đào Nete.
Trong các hệ thống đường E quốc tế , E313 , E19 , và E34 chạy qua tỉnh. Đường hầm Kennedy và đường hầm Liefkenshoek nối hệ thống đường bộ của tỉnh với East Flanders và Ghent .
Các tuyến đường ray nối các thành phố lớn của tỉnh như Antwerpen , Mechelen , Herentals , Turnhout và Mol . Iron Rhine nối Antwerpen với Mönchengladbach ở Đức . Tuyến đường sắt cao tốc sẽ nối ga Antwerpen-Centraal với Brussels (HSL 4 ) và Amsterdam (HSL-Zuid ). Sân bay quốc tế Antwerpen , nằm ở Deurne là một sân bay khu vực.
Hành chính
Tỉnh này có 3 huyện (arrondissementen trong tiếng Hà Lan ) có 70 đô thị :
Huyện Antwerp:
Huyện Mechelen:
Huyện Turnhout:
Tham khảo
Steve Heylen, Bart De Nil, Bart D’hondt, Sophie Gyselinck, Hanne Van Herck en Donald Weber, Geschiedenis van de provincie Antwerpen. Een politieke biografie , Antwerpen, Provinciebestuur Antwerpen, 2005, 2 Volumes
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Antwerpen (tỉnh) .
Bản mẫu:Subdivisions of Belgium