Alpha Ursae Majoris

Thiên Khu
天樞
Dubhe A & B
α Ursae Majoris A và sao đồng hành mờ nhạt.
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Đại Hùng
Xích kinh 11h 03m 43,67152s[1]
Xích vĩ +61° 45′ 03,7249″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 1.79[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK0III[3] + F0V[4]
Chỉ mục màu U-B+0,93[2]
Chỉ mục màu B-V+1,07[2]
Kiểu biến quangNghi vấn[5]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)–9[6] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: –134,11[1] mas/năm
Dec.: –34,70[1] mas/năm
Thị sai (π)26,54 ± 0,48[1] mas
Khoảng cách123 ± 2 ly
(37,7 ± 0,7 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)-1,10 ± 0,04[7]
Các đặc điểm quỹ đạo[4]
Sao phụα UMa B
Chu kỳ (P)44,4 năm
Bán trục lớn (a)0,603″
Độ lệch tâm (e)0,4
Độ nghiêng (i)180°
Kinh độ mọc (Ω)2000°
Kỷ nguyên điểm cận tinh (T)1.958,000
Chi tiết
α UMa A
Khối lượng4,25[3] M
Độ sáng316[3] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)2,46[8] cgs
Nhiệt độ4.660[8] K
Độ kim loại-0,20 ± 0,07[8]
Tốc độ tự quay (v sin i)2,6 ± 1,0[7] km/s
α UMa B
Khối lượng~1,6[3] M
Tên gọi khác
Dubhe, Ak, α Ursae Majoris, α UMa, Alpha UMa, 50 UMa, BD+62°1161, CCDM J11037+6145AB, FK5 417, GC 15185, HD 95689, HIP 54061, HR 4301, PPM 17705, SAO 15384, WDS J11037+6145AB[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

Alpha Ursae Majoris (Latin hóa từ α Ursae Majoris, viết tắt Alpha UMa, α UMa), còn được gọi là Dubhe, α Ursae Majoris[10] là sao sáng thứ hai trong chòm sao Đại Hùng, mặc dù được chỉ định là "α" (alpha).

Hệ thống sao

Dubhe A & B
α Ursae Majoris A và sao đồng hành mờ nhạt.

Alpha Ursae Majoris tạo thành một phần của khoảnh sao Bắc Đẩu (còn được gọi là chòm sao Cày hay chòm sao Gấu Lớn), và là ngôi sao phía bắc của bộ đôi 'con trỏ' (hay 'lính gác'), là hai ngôi sao của chòm sao Đại Hùng (Ursa Major) hướng về Polaris - ngôi sao Bắc cực trong kỷ nguyên J2000.

α Ursae Majoris có khoảng cách khoảng 123 năm ánh sáng tính từ Mặt Trời. Nó là một sao đôi quang phổ được tạo thành từ sao α Ursae Majoris Aα Ursae Majoris B. α Ursae Majoris A là sao chính và nó là một sao khổng lồ đã tiến hóa khỏi dãy chính sau khi tiêu thụ hết hydro ở lõi của nó. Ngôi sao thứ cấp, α Ursae Majoris B, là một sao dãy chínhphân loại sao F0V. Nó quay quanh quỹ đạo trung bình khoảng 23 đơn vị thiên văn (AU) và hoàn thành một vòng quỹ đạo sau 44,4 năm.[4]

Có một sao đôi quang phổ nữa cách xa 8 phút cung, là một cặp sao có cấp sao 7 thể hiện loại quang phổ F8. Đôi khi nó được gọi là Alpha Ursae Majoris C, nhưng được lập danh lục riêng riêng thành HD 95638.[4]

Người ta cũng thông báo là α Ursae Majoris có độ sáng biến thiên khoảng một phần nghìn của một cấp. Mười chế độ dao động xuyên tâm đã được phát hiện, với các chu kỳ từ 6,4 giờ đến 6,4 ngày.[11]

Mặc dù nó là một phần của chòm sao Đại Hùng, nhưng nó không thuộc nhóm di chuyển Đại Hùng gồm các sao có chuyển động chung trong không gian.[12]

Tên gọi

α Ursae Majoris (Latin hóa thành Alpha Ursae Majoris) là định danh Bayer của hệ thống sao này.

Nó mang tên gọi truyền thống DubheAk. Dubhe có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập để chỉ 'gấu', dubb, từ thành ngữ ظهر الدب الاكبر (żahr ad-dubb al-akbar) nghĩa là 'lưng của con Gấu Lớn'. Tên gọi Ak hiếm gặp hơn có nghĩa là 'Mắt'.[13] Năm 2016, Hiệp hội Thiên văn Quốc tế tổ chức Nhóm công tác IAU về tên sao (WGSN)[14] để lập danh lục và chuẩn hóa các tên gọi riêng của các ngôi sao. Bản tin đầu tiên của WGSN phát hành tháng 7 năm 2016[15] bao gồm một bảng gồm hai loạt tên gọi được WGSN phê duyệt; trong đó bao gồm Dubhe cho sao α Ursae Majoris A.

Người theo Ấn Độ giáo gọi ngôi sao này là Kratu, một trong bảy Rishis (bảy tiên nhân).[13]

Trong thiên văn học Trung Quốc, 北斗 (Běi Dǒu, Bắc Đẩu), có nghĩa là mảng sao Bắc Đẩu (Nhóm sao Bắc Đẩu) trong Tử Vi viên, vì thế tên gọi tiếng Trung của Alpha Ursae Majoris là 北斗一 (Běi Dǒu yī, Bắc Đẩu nhất, nghĩa là sao thứ nhất của Bắc Đẩu). Tên gọi khác là 天樞 (Tiān Shū, Thiên Xu).[16] Lưu ý rằng Thiên Xu cũng là tên gọi trong tiếng Trung của Struve 1694, ngôi sao thứ năm của mảng sao Bắc Cực trong Tử Vi viên.[17]

Trong văn hóa

Dubhe là sao chính thức của bang Utah.[18]

Dubhe là tên gọi của một tàu trong Hải quân Hoa Kỳ. Tàu MHV806 của Bảo vệ nội địa Hải quân Đan Mạch cũng gọi là Dubhe.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (tháng 11 năm 2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c Johnson, H. L.; Iriarte, B.; Mitchell, R. I.; Wisniewskj, W. Z.; và đồng nghiệp (1966), “UBVRIJKL photometry of the bright stars”, Communications of the Lunar and Planetary Laboratory, 4 (99): 99, Bibcode:1966CoLPL...4...99J
  3. ^ a b c d Guenther, D. B.; Demarque, P.; Buzasi, D.; Catanzarite, J.; Laher, R.; Conrow, T.; Kreidl, T. (2000). “Evolutionary Model and Oscillation Frequencies for α Ursae Majoris: A Comparison with Observations”. The Astrophysical Journal. 530 (1): L45–L48. Bibcode:2000ApJ...530L..45G. doi:10.1086/312473. PMID 10642202.
  4. ^ a b c d Tokovinin, A. A. (1997). “MSC - a catalogue of physical multiple stars”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series. 124: 75. Bibcode:1997A&AS..124...75T. doi:10.1051/aas:1997181.
  5. ^ Samus, N. N.; Durlevich, O. V.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: General Catalogue of Variable Stars (Samus+ 2007-2013)”. VizieR On-line Data Catalog: B/GCVS. Originally Published in: 2009yCat....102025S. 1. Bibcode:2009yCat....102025S.
  6. ^ Wilson, Ralph Elmer (1953), “General catalogue of stellar radial velocities”, Washington, Carnegie Institution of Washington, Bibcode:1953GCRV..C......0W
  7. ^ a b Carney, Bruce W.; Gray, David F.; Yong, David; Latham, David W.; Manset, Nadine; Zelman, Rachel; Laird, John B.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2008), “Rotation and Macroturbulence in Metal-Poor Field Red Giant and Red Horizontal Branch Stars”, The Astronomical Journal, 135 (3): 892–906, arXiv:0711.4984, Bibcode:2008AJ....135..892C, doi:10.1088/0004-6256/135/3/892
  8. ^ a b c McWilliam, Andrew (tháng 12 năm 1990), “High-resolution spectroscopic survey of 671 GK giants. I - Stellar atmosphere parameters and abundances”, Astrophysical Journal Supplement Series, 74: 1075–1128, Bibcode:1990ApJS...74.1075M, doi:10.1086/191527
  9. ^ “DUBHE -- Spectroscopic binary”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2011
  10. ^ “IAU Catalog of Star Names”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Buzasi, D.; Catanzarite, J.; Laher, R.; Conrow, T.; Shupe, D.; Gautier, T. N.; Kreidl, T.; Everett, D. (2000). “The Detection of Multimodal Oscillations on α Ursae Majoris”. The Astrophysical Journal. 532 (2): L133. arXiv:astro-ph/0002512. Bibcode:2000ApJ...532L.133B. doi:10.1086/312573. PMID 10715242.
  12. ^ Motz, Lloyd; Nathanson, Carol (1988). The Constellations: An Enthusiast's Guide To The Night Sky. Doubleday. tr. 39. ISBN 978-0385176002.
  13. ^ a b Allen, R. H. (1963). Star Names: Their Lore and Meaning . New York: Dover Publications Inc. tr. 438. ISBN 0-486-21079-0. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ “IAU Working Group on Star Names (WGSN)”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  15. ^ “Bulletin of the IAU Working Group on Star Names, No. 1” (PDF). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  16. ^ “AEEA (Activities of Exhibition and Education in Astronomy) 天文教育資訊網”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  17. ^ 香港太空館 - 研究資源 - 亮星中英對照表 Lưu trữ 2010-08-10 tại Wayback Machine, Hong Kong Space Museum. Truy cập on line ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ “Pioneer - Utah State Starl – Dubhe”. onlinelibrary.utah.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “aj135_3_892” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!