All the Things She Said

"All the Things She Said"
Đĩa đơn của t.A.T.u.
từ album 200 km/h in the Wrong Lane
Mặt B
Phát hành12 tháng 8 năm 2002 (2002-08-12)
Thu âm2002
Thể loại
Thời lượng
  • 3:34 (bản album)
  • 3:30 (bản radio)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtTrevor Horn
Thứ tự đĩa đơn của T.A.T.u.
"Prostye Dvizheniya"
(2002)
"All the Things She Said"
(2002)
"Not Gonna Get Us"
(2003)
Video âm nhạc
"All The Things She Said" trên YouTube

"All the Things She Said" là một bài hát của bộ đôi người Nga t.A.T.u. nằm trong album phòng thu tiếng Anh đầu tay của họ, 200 km/h in the Wrong Lane (2002). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2002 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Universal Music GroupInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Sergio Galoyan, Trevor Horn, Martin Kierszenbaum, Elena Kiper, Valeriy Polienko và John-Paul Mason, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Horn. Đây là phiên bản làm lại từ đĩa đơn năm 2000 của họ "Ya Soshla S Uma" (Kirin: Я сошла с ума; tạm dịch: "I've Lost My Mind") và nằm trong phòng thu tiếng Nga đầu tay của họ, 200 По Встречной (2001). Mặc dù câu chuyện ban đầu của nó được dựa trên một giấc mơ của thành viên Elena Kiper trong một cuộc hẹn với nha sĩ, quản lý của nhóm Ivan Shapovalov đã đề xuất chủ đề đồng tính nữ cho cả hai phiên bản này, với nội dung lời bài hát đề cập đến việc hai cô gái phát triển tình cảm với nhau.

Sau khi phát hành, "All the Things She Said" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát và quá trình sản xuất nó, nhưng cũng có nhiều ý kiến cho rằng việc đề cập đồng tính nữ chỉ là một chiêu trò thu hút khán giả. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 19 quốc gia trên thế giới, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Bỉ, Canada, Phần Lan, Pháp, Hà Lan, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "All the Things She Said" đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên và duy nhất của nhóm lọt vào bảng xếp hạng cũng như là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của một nghệ sĩ Nga trong lịch sử.

Video ca nhạc cho "All the Things She Said" được đạo diễn bởi Ivan Shapovalov, trong đó t.A.T.u. hóa thân thành những nữ sinh trung học và cố gắng vượt qua một hàng rào và trốn thoát. Nó đã ngay lập tức gây ra nhiều tranh cãi ở một số quốc gia bởi việc khai thác chủ đề liên quan đến chủ nghĩa đồng tính tuổi vị thành niên, và lọt vào danh sách những video gây tranh cãi nhất mọi thời đại bởi nhiều ấn phẩm âm nhạc. Một số tổ chức ra sức phản đối video và mong muốn nó bị cấm phát sóng, trong khi một số kênh truyền hình âm nhạc đã biên tập lại video bằng việc cắt bỏ cảnh có các cô gái hôn nhau. Để quảng bá bài hát, bộ đôi đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, Jimmy Kimmel Live!, The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, Wetten, dass..?, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2002giải Điện ảnh của MTV năm 2003. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, "All the Things She Said" đã xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của họ, như t.A.T.u. Remixes (2003) và The Best (2006).

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "Stars" - 4:06
  3. "All The Things She Said" (Extension 119 Club Vocal phối) - 8:18
  4. "Ya Soshla S Uma" - 3:32
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "All The Things She Said" (Extension 119 Club chỉnh sửa) - 5:16
  3. "Stars" - 4:06
  4. "All The Things She Said" (video ca nhạc) - 3:49
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "All The Things She Said" (bản radio) - 3:30
  2. "All The Things She Said" (Extension 119 Club chỉnh sửa) - 5:16
  3. "All The Things She Said" (video ca nhạc) - 3:49
  4. "All The Things She Said" (hậu trường video ca nhạc với Julia & Lena) - 11:01

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[55] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[56] Vàng 15,000*
Bỉ (BEA)[57] Bạch kim 50.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[58] Vàng 4.000^
Pháp (SNEP)[60] Vàng 413,900[59]
Đức (BVMI)[61] Bạch kim 500.000
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[62] Vàng 7,500^
New Zealand (RMNZ)[63] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[64] 2× Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[65] Bạch kim 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[68] Vàng 529,000[67]
Hoa Kỳ (RIAA) 415,000[69]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “t.A.T.u. – All The Things She Said”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ "Austriancharts.at – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. ngày 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “t.A.T.u. - Awards: AllMussic”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ "t.A.T.u.: All the Things She Said" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ "Lescharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “t.A.T.u. - All the Things She Said” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  17. ^ "Chart Track: Week 8, 2003" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ "Italiancharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – week 41, 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ "Charts.nz – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ "Spanishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Swedishcharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ "Swisscharts.com – t.A.T.u. – All the Things She Said" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2015.
  28. ^ "t.A.T.u. Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ "t.A.T.u. Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  30. ^ "t.A.T.u. Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ "t.A.T.u. Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  32. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 2002”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “I singoli più venduti del 2002” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Topp 20 Single Høst 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2003”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Jahreshitparade 2003”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Rapports Annuels 2003”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ a b “The Year in Music and Touring: 2003” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Classement Singles - année 2003”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Top Selling Singles of 2003”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Årslista Singlar - År 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2003”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “UK Year-end Singles 2003” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Die erfolgreichsten Hits des neuen Jahrtausends” (bằng tiếng Đức). RTL Television. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  57. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2003 to obtain certification.
  59. ^ “Les Singles & Titres les plus Vendus depuis le 1er Janvier 2000”. Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  61. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (T.A.T.U.; 'All the Things She Said')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  62. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Singles” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp.
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
  64. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('All the Things You Said')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  67. ^ Myers, Justin (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “t.A.T.u's All The Things She Said was Number 1 15 years ago this week”. OCC. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – t.A.T.u. – All the Things She Said” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập All the Things She Said vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  69. ^ Brown, Harley (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “Cherrytree's Fruitful Decade: How Martin Kierszenbaum Brought in Feist, Wrote with Gaga and Shaped the Company”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

FORUM Schwanthalerhöhe Haupteingang des Einkaufszentrums Basisdaten Standort: München-Schwanthalerhöhe Eröffnung: 6. Juni 2019 Gesamtfläche: ca. 40.000 m² Geschäfte: 90 Website: www.forum-schwanthalerhöhe.de Technische Daten Baukosten: 240 Mio. € Lage des Einkaufszentrums Koordinaten: 48° 8′ 12″ N, 11° 32′ 51,5″ O48.1366711.54764Koordinaten: 48° 8′ 12″ N, 11° 32′ 51,5″ O Forum Schwanthalerhöhe (Bayern) ...

 

Die Artikel Entwicklungszusammenarbeit und Entwicklungspolitik überschneiden sich thematisch. Informationen, die du hier suchst, können sich also auch im anderen Artikel befinden.Gerne kannst du dich an der betreffenden Redundanzdiskussion beteiligen oder direkt dabei helfen, die Artikel zusammenzuführen oder besser voneinander abzugrenzen (→ Anleitung). Entwicklungspolitik ist ein Überbegriff für staatliche Programme, die die politische, wirtschaftliche und soziale Situation...

 

Cet article liste les effectifs des équipes participant au Championnat d'Europe de basket-ball 2017. Groupe A Pologne A. J. Slaughter Numéro Joueur Poste Naissance Taille Club 2016-2017 3 Michał Sokołowski G 1er décembre 1992 1,96 m Rosa Radom 5 Aaron Cel PF 4 mars 1987 2,03 m BCM Gravelines Dunkerque 6 A. J. Slaughter SG 3 août 1987 1,92 m SIG Strasbourg 7 Damian Kulig PF 23 juin 1987 2,04 m Bandırma Banvit 8 Przemysław Zamojski SG 16 décembre 1986 1,93 m St...

2009 single by Aya Kamiki and TAKUYAW-B-X (W-Boiled Extreme)The cover of the CD+DVD combo pack featuring Aya Kamiki and TAKUYASingle by Aya Kamiki and TAKUYAfrom the album Individual Emotion ReleasedNovember 11, 2009 (2009-11-11)GenreJ-popLabelAvex TraxSongwriter(s)Shoko Fujibayashi (lyricist), Shuhei Naruse (composer, arranger), TAKUYA (arranger)Producer(s)Shuhei NaruseAya Kamiki singles chronology Sekai wa Sore demo Kawari wa Shinai (2008) W-B-X (W-Boiled Extreme) (2009) ...

 

العلاقات العراقية النيجرية العراق النيجر   العراق   النيجر تعديل مصدري - تعديل   العلاقات العراقية النيجرية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين العراق والنيجر.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة العرا

 

45th International Emmy AwardsDateNovember 20, 2017LocationNew York Hilton Midtown,New York CityHosted byMaz Jobrani[1]HighlightsDirectorate AwardEmilio Azcárraga JeanTelevision/radio coverageNetworkTBA ← 44th · International Emmy Awards · 46th → The 45th International Emmy Awards took place on November 20, 2017, at the New York Hilton Midtown in New York City and was hosted by Iranian-American comedian and actor Maz Jobrani. The award ceremony, pres...

Pour les articles homonymes, voir Doll. Cet article est une ébauche concernant une actrice pornographique française. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cette biographie d'une personne vivante nécessite des références supplémentaires pour vérification (mai 2017). Améliorez cet article en ajoutant des sources sûre...

 

House museum in İstanbul, Turkeyİsmet İnönü House Museumİsmet İnönü MuseumLocation of İsmet İnönü Museum in Istanbul.LocationRefah Şehitler Cad 73, Heybeliada, İstanbul, TurkeyCoordinates40°52′41″N 29°05′36″E / 40.87806°N 29.09333°E / 40.87806; 29.09333TypeHouse museumOwnerMinistry of Culture and Tourism İsmet İnönü House Museum is a house museum in Istanbul, Turkey. The house is in Heybeliada, the second largest island of the Adalar (Pri...

 

آيت عمو ياسر تقسيم إداري البلد المغرب  الجهة فاس مكناس الإقليم صفرو الدائرة المنزل الجماعة القروية بئر طم طم المشيخة بئر طمطم السكان التعداد السكاني 751 نسمة (إحصاء 2004)   • عدد الأسر 128 معلومات أخرى التوقيت ت ع م±00:00 (توقيت قياسي)[1]،  وت ع م+01:00 (توقيت صيفي)[1]  ت...

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. Một phần của chuỗi bài viết vềCơ học cổ điển F = d d t ( m v ) {\displaystyle {\textbf {F}}={\frac {d}{dt}}(m{\textbf {v}...

 

Unsuccessful attempt to resupply the International Space Station Progress M-27MMission typeInternational Space Station resupplyOperatorRoscosmosCOSPAR ID2015-024A SATCAT no.40619Mission duration10 days Spacecraft propertiesSpacecraft typeProgress-M s/n 427ManufacturerRKK EnergiaLaunch mass7289 kg Start of missionLaunch date28 April 2015, 07:09:50 UTC[1]RocketSoyuz-2.1aLaunch siteBaikonur, Site 31/6ContractorProgress Rocket Space Centre End of missionDisposalDeorbitedDecay date08 May 2...

 

Artikel ini memiliki beberapa masalah. Tolong bantu memperbaikinya atau diskusikan masalah-masalah ini di halaman pembicaraannya. (Pelajari bagaimana dan kapan saat yang tepat untuk menghapus templat pesan ini) Keseluruhan atau sebagian dari artikel ini membutuhkan perhatian dari ahli subyek terkait. Jika Anda adalah ahli yang dapat membantu, silakan membantu perbaiki kualitas artikel ini. Konten dan perspektif penulisan artikel ini tidak menggambarkan wawasan global pada subjeknya. Silakan b...

Greek goddess For the moon of Jupiter, see Kale (moon). The Three Graces, by Antonio Canova (Hermitage, St. Petersburg) Kale (Ancient Greek: Καλη, 'Beauty') or Cale; Kalleis (Greek: Καλλεις, Calleis[1]), in ancient Greek religion, was one of the Charites (Graces), daughters of Zeus (Jupiter). Cale is the spouse of Hephaestus according to some authors (although most have Aphrodite play that role). Cale was also known as Charis and Aglaea. Mythology The name Cale in this pass...

 

Este artículo se refiere o está relacionado con un evento de salud pública reciente o actualmente en curso. La información de este artículo puede cambiar frecuentemente. Por favor, no agregues datos especulativos y recuerda colocar referencias a fuentes fiables para dar más detalles. Pandemia de COVID-19 en Suiza Parte de la pandemia de COVID-19 Casos de coronavirus por cantón:     1-99 casos confirmados     100-249 casos confirmados...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2020) تدبير رعاية المسنين هي عملية تخطيط وتنسيق رعاية المسنين وغيرهم ممن يعانون من إعاقات جسدية و/أو عقلية لتلبية احتياجاتهم من الرعاية طويلة الأمد، وتحسين نوعية ح...

2023 Russian uncrewed spaceflight to the ISS Soyuz MS-23NamesISS 69SMission typeUncrewed spacecraft replacement mission to ISSOperatorRoscosmosCOSPAR ID2023-024A SATCAT no.55688Mission duration215 days, 10 hours and 53 minutes Spacecraft propertiesSpacecraftSoyuz MS No.754Spacecraft typeSoyuz MSManufacturerRSC Energia CrewCrew size0 up 3 downLandingSergey ProkopyevDmitry PetelinFrancisco Rubio Start of missionLaunch date24 February 2023, 00:24 UTCRocketSoyuz-2.1aLaunch siteBaik...

 

心動隔扇窗A través de mi ventana《心動隔扇窗》官方電影海報基本资料导演馬薩爾·弗雷斯(Marçal Forés)监制 阿德里安·格拉(英语:Adrián Guerra) 努里亞·瓦爾斯(Núria Valls) 编剧阿里安娜·戈多伊(西班牙语:Ariana Godoy)愛德華·索拉(Eduard Sola)原著《Through My Window》阿里安娜·戈多伊作品主演 胡立歐·佩納 克拉拉·加列 佩拉·卡斯楚(英语:Pilar Castro) 摄影埃利亞斯·M·...

 

Hong Kong businessman and philanthropist In this Chinese name, the family name is Lee (利). Richard Charles Lee利銘澤Senior Chinese Unofficial Member of the Executive CouncilPreceded byChau Sik-ninSucceeded byKwan Cho-yiu Personal detailsBorn(1905-03-07)7 March 1905Hong KongDied6 July 1983(1983-07-06) (aged 78)Hong KongSpouseEsther WONG Yew Pik (Pick) 黃瑤璧 (b.1909, d.1996)ChildrenVivienne PoyParentHysan LeeAlma materOxford UniversityOccupationExecutive Richard Charles Lee Ming-C...

Agus SantosaInspektur Pusat Pembekalan Angkutan Angkatan Darat ke-3Masa jabatan13 September 2021 – 29 Maret 2023PendahuluBudi FitriPenggantiAkhmad MuzamilDirektur Kecabangan Pusat Pembekalan Angkutan Angkatan Darat ke-3Masa jabatan18 November 2020 – 13 September 2021PendahuluBudi FitriPenggantiDarmaya Informasi pribadiLahir1965 (umur 57–58)Alma materAkademi Militer (1988)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan DaratMasa dinas19...

 

American boxer (1953–2021) Leon SpinksSpinks vs. Ray Kipping, 1995Born(1953-07-11)July 11, 1953St. Louis, Missouri, U.S.DiedFebruary 5, 2021(2021-02-05) (aged 67)Henderson, Nevada, U.S.Other namesNeonStatisticsWeight(s) Cruiserweight Heavyweight Height6 ft 1 in (185 cm)Reach76 in (193 cm)StanceOrthodox Boxing record[1]Total fights46Wins26Wins by KO14Losses17Draws3 Medal record Men's amateur boxing Representing  United States Olympic Games 1976...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!