Aim and Ignite

Aim and Ignite
Album phòng thu của Fun.
Phát hành25 tháng 8 năm 2009
Thu âm2008
Thể loạiIndie pop, indie rock,
baroque pop, neo-psychedelia
Thời lượng42:15
Hãng đĩaNettwerk
Sản xuấtSteven McDonald
Thứ tự album của Fun.
Aim and Ignite
(2009)
Some Nights
(2012)
Đĩa đơn từ Aim and Ignite
  1. "At Least I'm Not as Sad (As I Used to Be)"
    Phát hành: 5 tháng 5 năm 2009
  2. "All the Pretty Girls"
    Phát hành: 4 tháng 11 năm 2009
  3. "Walking the Dog"
    Phát hành: 16 tháng 8 năm 2010
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AbsolutePunk.net(89%)[1]
AllMusic[2]
The Aquarian WeeklyB+[3]
Music Emissions[4]
PopMatters(5/10)[5]
RedefineA−[6]
Rock Sound(8/10)[7]
Sputnikmusic[8]

Aim and Ignite là album phòng thu đầu tay của ban nhạc indie pop Fun.. Album được phát hành vào ngày 25 tháng 8 năm 2009 bởi hãng đĩa Nettwerk.[9] Tựa đề của album được đặt dựa theo ca khúc "Light a Roman Candle with Me".

Danh sách ca khúc

Tất cả các ca khúc trong album đều được sáng tác bởi Nate Ruess, Andrew Dost, Jack Antonoff và Sam Means.[10]

  1. "Be Calm" – 4:10
  2. "Benson Hedges" – 4:00
  3. "All the Pretty Girls" – 3:23
  4. "I Wanna Be the One" – 3:36
  5. "At Least I'm Not as Sad (As I Used to Be)" – 4:07
  6. "Light a Roman Candle with Me" – 3:05
  7. "Walking the Dog" – 3:40
  8. "Barlights" – 4:17
  9. "The Gambler" – 4:11
  10. "Take Your Time (Coming Home)" – 7:51

Ca khúc tặng kèm ở iTunes:

  1. "Stitch Me Up" (Ruess/Dost/Antonoff)– 4:05
  2. "Walking the Dog II" – 4:31
  3. "Take Your Time (Acoustic)" – 3:57
  4. "Walking the Dog (RAC Mix)" – 4:30
  5. "All the Pretty Girls (RAC Mix)" – 4:25

Tiếp nhận

Aim and Ignite nhận được nhiều lời khen ngợi. Drew Beringer từ AbsolutePunk.net ca ngợi album, gọi nó là "album pop quan trọng nhất năm 2009".[1] Allmusic gọi là album "tiến bộ, nhưng là theo một cách tốt nhất có thể" và khen ngợi lời các ca khúc là "nói về những sự thật lớn hơn của cuộc sống... với một cách tiếp cận dí dỏm".[2] Dave de Sylvia của Sputnikmusic đã viết: "Aim and Ignite không phải là album pop phù hợp nhất bây giờ," nhưng ông cuối cùng khen ngợi album như là "một album pha trộn và bố trí tuyệt vời được thực hiện bởi những người nhạc sĩ hiểu rõ các giới hạn và tiềm năng của nhạc pop".[8] Estella Hung từ PopMatters thì ít có ấn tượng với album, ca ngợi bài hát "Be Calm" và "The Gambler", nhưng chỉ trích lời bài hát và việc sản xuất các ca khúc đầu tiên của album.[5] Ken Shane của Popdose của Ken Shan gọi album là "Nghe thú vị và khác thường".

Album đã đạt vị trí thứ 56 tại Sputnikmusic's top 50 năm 2009.

Xếp hạng

Chart (2009) Peak
position
Mỹ Billboard 200[11] 71
Mỹ Alternative Albums (Billboard)[11] 20
Mỹ Digital Albums (Billboard)[11] 24
Mỹ Rock Albums (Billboard)[11] 23
Mỹ Tastemaker Albums (Billboard)[11] 3

Tham khảo

  1. ^ a b Beringer, Drew (ngày 25 tháng 7 năm 2009). “Fun. - Aim & Ignite - Album Review”. AbsolutePunk.net. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ a b Aim and Ignite trên AllMusic
  3. ^ Friedman, Eric. “Fun.: Aim And Ignite”. The Aquarian Weekly. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Kwon, Lisa. “Fun. - Aim And Ignite Review”. Music Emissions. Truy cập 16 tháng 6 năm 2010.[liên kết hỏng]
  5. ^ a b Hung, Estella (ngày 18 tháng 11 năm 2009). “Fun.: Aim and Ignite < Reviews”. PopMatters. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ Hernandez, Karla. “Fun. - Aim And Ignite album review”. Redefine (tạp chí). Truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ Kearns, Emily. “Fun. - Aim And Ignite”. Rock Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2010. Truy cập 16 tháng 6 năm 2010. Đã bỏ qua văn bản “Album Reviews” (trợ giúp)
  8. ^ a b de Sylvia, Dave (ngày 18 tháng 8 năm 2009). “Fun. - Aim and Ignite Review”. sputnikmusic. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
  9. ^ “AbsolutePunk.net”. AbsolutePunk.net. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  10. ^ ASCAP, Database. “ACE Title Search”. ASCAP Database for Fun.[liên kết hỏng]
  11. ^ a b c d e Aim and Ignite - Fun. | Billboard.com

Read other articles:

Джон Хартфилд. «Война и трупы — последняя надежда богатых», 1932 «Война и трупы — последняя надежда богатых»[1][2], также «Гиена капитализма»[3] (нем. Krieg und Leichen — Die letzte Hoffnung der Reichen) — антивоенный фотомонтаж немецкого художника, фотографа, плакатиста и декорато...

 

ألفرد إي. دريسكول معلومات شخصية الميلاد 25 أكتوبر 1902  بيتسبرغ  الوفاة 9 مارس 1975 (72 سنة)   هادونفيلد (نيوجيرسي)  مكان الدفن نيوجيرسي  مواطنة الولايات المتحدة  مناصب حاكم نيو جيرسي (43 )   في المنصب21 يناير 1947  – 19 يناير 1954  والتر إيفانز إيدج    الحياة الع

 

Untuk kegunaan lain, lihat Rwanda (disambiguasi). Republik RwandaRepubulika y'u Rwanda (Kinyarwanda) République du Rwanda (Prancis) Bendera Lambang Semboyan: Ubumwe, Umurimo, Gukunda Igihugu (Kinyarwanda: Persatuan, Kerja, Patriotisme)Lagu kebangsaan:  Rwanda nziza (Indonesia: Rwanda yang indah) Perlihatkan BumiPerlihatkan peta AfrikaPerlihatkan peta BenderaLokasi  Rwanda  (hijau tua)– di Afrika  (biru muda & kelabu tua)– di Uni Afrik...

Дипальмітоїлфосфатидилхолін Ідентифікатори Номер CAS 2644-64-6PubChem 6138Номер EINECS 220-153-9SMILES O=C(OC[C@@H](OC(=O)CCCCCCCCCCCCCCC)COP([O-])(=O)OCC[N+](C)(C)C)CCCCCCCCCCCCCCCInChI 1/C40H80NO8P/c1-6-8-10-12-14-16-18-20-22-24-26-28-30-32-39(42)46-36-38(37-48-50(44,45)47-35-34-41(3,4)5)49-40(43)33-31-29-27-25-23-21-19-17-15-13-11-9-7-2/h38H,6-37H2,1-5H3/t38-/m1/s1 Властивості Молекулярна формула C40H80NO8P М...

 

أمحمد بن رضوان وزير الشؤون الدينية الجزائري في المنصب18 يونيو 1991[1] – 22 فبراير 19928 أشهرٍ و4 أيامٍ الرئيس الشاذلي بن جديد رئيس الوزراء حكومة غزالي الأولىحكومة غزالي الثانية السعيد شيبان الساسي العموري معلومات شخصية الميلاد 20 أغسطس 1950  ولاية البليدة  الوفاة 3 أغسطس 2020...

 

Về những tàu chiến Anh Quốc khác mang cùng tên, xin xem HMS Euryalus. Tàu tuần dương HMS Euryalus rời cảng Valetta, Malta, 1947 Lịch sử Anh Quốc Tên gọi HMS EuryalusXưởng đóng tàu Xưởng tàu ChathamĐặt lườn 21 tháng 10 năm 1937Hạ thủy 6 tháng 6 năm 1939Nhập biên chế 30 tháng 6 năm 1941Tái biên chế tháng 1 năm 1948Xuất biên chế 17 tháng 2 năm 1947Ngừng hoạt động 19 tháng 9 năm 1954Số phận Bị tháo dỡ 18 t...

Katedral Nama Yesus yang Maha KudusHoly Name of Jesus CathedralKatedral Nama Yesus yang Maha Kudus35°46′39″N 78°40′11″W / 35.7775°N 78.669861°W / 35.7775; -78.669861Koordinat: 35°46′39″N 78°40′11″W / 35.7775°N 78.669861°W / 35.7775; -78.669861Lokasi715 Nazareth St.Raleigh, North CarolinaNegara Amerika SerikatDenominasiGereja Katolik RomaSitus webwww.raleighcathedral.orgSejarahTanggal dedikasi26 Juli 2017ArsitekturArs...

 

Schwarzenegger in 2019 Austrian and American actor, film producer, businessman, retired professional bodybuilder and politician Arnold Schwarzenegger has appeared in over 40 films, and has also ventured into directing and producing. He began his acting career primarily with small roles in film and television starting in 1969. For his first film role, he was credited as Arnold Strong, but was credited with his birth name thereafter. He has appeared mainly in action and comedy films.[1]...

 

Are You Smarter Than a 5th Grader?GenreKuisPembuatMark BurnettBerdasarkanAre You Smarter Than a 5th Grader? dari Amerika SerikatPresenterTantowi Yahya (11 Apr '09-24 Okt '09)Nico Siahaan (31 Okt '09-2 Jan '10)Indy Barends (9 Jan '10-6 Mar '11)Pemeran5 siswa kelas 5 SDNegara asal IndonesiaJmlh. episode100ProduksiDurasi60 menitRumah produksiMark Burnett ProductionDistributorMNC MediaRilisJaringan asliGlobal TV (2009-2011)Rilis asli11 April 2009 –6 Maret 2011Pranala luarSitus web Are You ...

Stadtentwässerung Stuttgart (SES) Logo Rechtsform Eigenbetrieb Stadtentwässerung Stuttgart (SES) Gründung 1. Januar 1995 Sitz Stuttgart Mitarbeiterzahl ca. 380 Mitarbeiter und Auszubildende Branche Abwasserbehandlung und -beseitigung einschließlich der Klärschlammverwertung und -beseitigung Website stuttgart-stadtentwaesserung.de Die Stadtentwässerung Stuttgart (SES) ist ein Eigenbetrieb der Landeshauptstadt Stuttgart und untersteht der Aufsicht des dortigen Tiefbauamts. Er wurde am 1. ...

 

Cloud-based file transfer service This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (December 2018) (Learn how and when to remove this template message) WeTransferIndustrySoftwareFounded2009HeadquartersAmsterdam, the NetherlandsArea servedWorldwideKey peopleAlexandar Vassilev , Martha Lane Fox, Melissa Nussbaum, Da...

 

This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (July 2017) (Learn how and when to remove this template message) 2000 studio album by Sopor Aeternus & the Ensemble of ShadowsSongs from the inverted WombStudio album by Sopor Aeternus & the Ensemble of Sh...

Dieser Artikel behandelt die Partei im Fürstentum Liechtenstein. Für die Freie Liste im Kanton Bern siehe Grüne Freie Liste. Freie Liste Bundes­vorstand Daniel Walser, Isabelle von Salis, Manuela Haldner-Schierscher, Stefan Becker, Tobias Gassner, Valentin Ritter Gründung 1985 Haupt­sitz Vaduz Jugend­organisation Junge Liste Zeitung Weiss Magazin[1] Aus­richtung Sozialdemokratie,Grüne Politik,Linksliberalismus Farbe(n) Grün Parlamentssitze Landtag(2021)3/25 W...

 

Early kind of flanged cast iron railway A replica of a Little Eaton Tramway wagon. The rails have an 'L' cross-section and the wheels have no flange. A plateway is an early kind of railway, tramway or wagonway, where the rails are made from cast iron. They were mainly used for about 50 years up to 1830, though some continued later. Plateways consisted of L-shaped rails, where the flange on the rail guides the wheels, in contrast to edgeways, where flanges on the wheels guide them along the tr...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: American popular music – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2022) (Learn how and when to remove this template message) This article is part of a series on theMusic of the United States General topics Education History Timeline Colonial era to...

Australian television and radio host This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Dylan Lewis – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2010) (Learn how and when to remove this tem...

 

United States Army general Billy K. SolomonLieutenant General Billy K. SolomonBorn (1944-11-16) November 16, 1944 (age 79)Fairfield, TexasAllegiance United StatesService/branch United States ArmyYears of service1966 – 2002Rank Lieutenant GeneralCommands heldCombined Arms Support CommandBattles/warsVietnam WarAwardsDistinguished Service Medal (U.S. Army) with Oak Leaf ClusterLegion of Merit with 2 Oak Leaf ClustersBronze Star Medal with Oak Leaf Cluster Billy...

 

30°12′12″N 71°27′07″E / 30.20333°N 71.45194°E / 30.20333; 71.45194 Multan Arts Council (established: 1975) is located in Multan city of Pakistan. Founded under the statutory provisions of the Punjab Council of Arts (PUCAR) Lahore in the year 1975 as its regional centre for the city of Multan. Its building is located on MDA Road, Multan. It has a hall, art gallery, stage, and a garden. Multan Major events held Stage dramas and performances are held here. It ...

Piccolo dodecaedro stellatoTipoSolido di Keplero-Poinsot Forma faccePentagono stellato (pentagramma) Nº facce12 Nº spigoli30 Nº vertici12 Valenze vertici5 Gruppo di simmetria A 5 × Z 2 {\displaystyle A_{5}\times \mathbb {Z} _{2}} DualeGrande dodecaedro Proprietànon chirale Manuale In geometria solida il piccolo dodecaedro stellato è uno dei quattro poliedri di Keplero-Poinsot. Lo si attribuisce comunemente a Keplero, anche se sono note rappresentazioni precedenti.&#...

 

Sankt Oswald-Riedlhütte Lambang kebesaranLetak Sankt Oswald-Riedlhütte NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahNiederbayernKreisFreyung-GrafenauSubdivisions8 bydelePemerintahan • MayorHelmut Vogl (Freie Wählergemeinschaft)Luas • Total40,28 km2 (1,555 sq mi)Ketinggian791 m (2,595 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total2.864 • Kepadatan0,71/km2 (1,8/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos94566, 94568Kod...

 

Strategi Solo vs Squad di Free Fire: Cara Menang Mudah!