Afroaves là một nhánh chim chứa các loài: bói cá và họ hàng , gõ kiến và họ hàng , hồng hoàng và họ hàng , nuốc và họ hàng , chim chuột , cú , ưng , kền kền Tân thế giới và loài đơn lẻ Leptosomus discolor .[1] [2] Các loài thuộc nhánh này là loài săn mồi, cho thấy tổ tiên chung gần nhất của Afroaves cũng là một loài chim săn mồi.[2]
Phân loại
Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Afroaves dưới đây dựa trên Jarvis et al (2014),[2] với tên nhánh đặt bởi Yury, T. et al. (2013)[3] và Kimball et al. (2013).[4]
Chú thích
^ Ericson, P.G. (2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations” (PDF) . Journal of Biogeography . 39 (5): 813–824. doi :10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x . S2CID 85599747 .
^ a b c Jarvis, E. D. ; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; Li, B.; Houde, P.; Li, C.; Ho, S. Y. W.; Faircloth, B. C.; Nabholz, B.; Howard, J. T.; Suh, A.; Weber, C. C.; Da Fonseca, R. R.; Li, J.; Zhang, F.; Li, H.; Zhou, L.; Narula, N.; Liu, L.; Ganapathy, G.; Boussau, B.; Bayzid, M. S.; Zavidovych, V.; Subramanian, S.; Gabaldon, T.; Capella-Gutierrez, S.; Huerta-Cepas, J.; Rekepalli, B.; Munch, K.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds” (PDF) . Science . 346 (6215): 1320–1331. Bibcode :2014Sci...346.1320J . doi :10.1126/science.1253451 . hdl :10072/67425 . PMC 4405904 . PMID 25504713 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015 .
^ Yuri, T.; và đồng nghiệp (2013). “Parsimony and Model-Based Analyses of Indels in Avian Nuclear Genes Reveal Congruent and Incongruent Phylogenetic Signals” . Biology . 2 (1): 419–444. doi :10.3390/biology2010419 . PMC 4009869 . PMID 24832669 .
^ Kimball, R.T. et al. (2013) Identifying localized biases in large datasets: A case study using the Avian Tree of Life. Mol Phylogenet Evol . doi:10.1016/j.ympev.2013.05.029