Acid folinic
Acid folinic Phát âm Leucovorin Tên thương mại Nhiều Đồng nghĩa citrovorum factor, 5-formyltetrahydrofolate AHFS /Drugs.com Chuyên khảo Danh mục cho thai kỳ
AU : A
US : C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụng Tiêm tĩnh mạch , cơ, đường uốngMã ATC Tình trạng pháp lý
Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Sinh khả dụng Tùy vào liều Liên kết protein huyết tương ~15% Chu kỳ bán rã sinh học 6.2 giờ Bài tiết Nước tiểu
(2S )-2-{[4-[(2-amino-5-formyl-4-oxo-5,6,7,8- tetrahydro-1H -pteridin-6-yl)methylamino] benzoyl]amino}pentanedioic acid
Số đăng ký CAS PubChem CID IUPHAR/BPS DrugBank ChemSpider Định danh thành phần duy nhất ChEMBL ECHA InfoCard 100.000.328 Công thức hóa học C 20 H 23 N 7 O 7 Khối lượng phân tử 473.44 g/mol Mẫu 3D (Jmol) Điểm nóng chảy 245 °C (473 °F) decomp Độ hòa tan trong nước ~0.3[ 1] mg/mL (20 °C)
O=C(O)[C@@H](NC(=O)c1ccc(cc1)NCC3N(/C2=C(/N/C(=N\C2=O)N)NC3)C=O)CCC(=O)O
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C20H23N7O7/c21-20-25-16-15(18(32)26-20)27(9-28)12(8-23-16)7-22-11-3-1-10(2-4-11)17(31)24-13(19(33)34)5-6-14(29)30/h1-4,9,12-13,22H,5-8H2,(H,24,31)(H,29,30)(H,33,34)(H4,21,23,25,26,32)/t12?,13-/m0/s1
Y Key:VVIAGPKUTFNRDU-ABLWVSNPSA-N
Y
Axit folinic, hay còn được gọi là leucovorin , là một loại thuốc được sử dụng để làm trung hòa tác dụng độc hại của methotrexate và pyrimethamine .[ 2] [ 3] Chúng cũng được sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng và cũng có thể được sử dụng để điều trị thiếu folate dẫn đến thiếu máu và ngộ độc methanol .[ 3] [ 4] Thuốc được dùng qua đường uống, tiêm vào cơ bắp hoặc tiêm vào tĩnh mạch .[ 3]
Các tác dụng phụ có thể kể đến như khó ngủ , phản ứng dị ứng hoặc sốt .[ 2] [ 3] Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú thường được coi là an toàn.[ 2] Khuyến cáo rằng, nếu sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh thiếu máu thì thiếu máu ác tính là nguyên nhân cần được loại trừ trước tiên.[ 3] Axit folinic là một dạng của axit folic và không yêu cầu được hoạt hóa bởi dihydrofolate reductase để thành dạng có ích cho cơ thể.[ 3]
Axit folinic lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1945.[ 5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế .[ 6] Tại Vương quốc Anh , giá thuốc được bán bởi NHS là khoảng 4,62 pound cho mỗi lọ 30 mg.[ 2]
Tác dụng phụ
Axit folinic được khuyến cáo là không được tiêm vào bên trong tủy nội mạc . Điều này có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc thậm chí là dẫn đễn tử vong.
Chú thích
Hòa tan trong chất béo
A D D2 (
Ergosterol ,
Ergocalciferol # )
· D3 (
7-Dehydrocholesterol ,
Previtamin D3 ,
Cholecalciferol ,
25-hydroxycholecalciferol ,
Calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol) ,
Axit calcitroic )
· D4 (
Dihydroergocalciferol )
· D5 · Phỏng vitamin D (
Alfacalcidol ,
Dihydrotachysterol ,
Calcipotriol ,
Tacalcitol ,
Paricalcitol )
E K
Hòa tan trong nước
B B1 (
Thiamin # )
· B2 (
Riboflavin # )
· B3 (
Niacin ,
Nicotinamide # )
· B5 (
Axit pantothenic ,
Dexpanthenol ,
Pantethin )
· B6 (
Pyridoxin # ,
Pyridoxal phosphat ,
Pyridoxamin )
· B7 (
Biotin )
· B9 (
Axit folic ,
Axit dihydrofolic ,
Axit folinic )
· B12 (
Cyanocobalamin ,
Hydroxocobalamin ,
Methylcobalamin ,
Cobamamid )
· Cholin C
Kết hợp